Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
I. Choose the word underlined part is pronoucned diffenrently :
1. Wonders ;Shops; Waterfalls
2. Greet ; Cheese ;Volunteer
3. Plaster ; Street ; island
4. Month ; Judo ; Post
5. Police ; Exciting ; Historic
II. Write the correct tenses of the verbs in brackets :
1. The sun RISES in the east.( rise)
2. Mi ( not eat ) DOESN'T EAT fish. She (like) LIKES meat.
3. ARE you(do) DOING anything this friday evening.
4. Hoa ( not like ) DOESN'T LIKE meat.
IV. Write the correct form of the words in brackects :
1. Tokyo is (crowded) MORE CROWDED than HCM
2. The Sahara is the ( hot ) HOTTEST desert in the world
3. I like living in the countryside because it's PEACEFUL. ( peace )
4. A trip to Himalayas is an UNFORGETTABLE experience ( Forget )
5. You must ( stop ) STOP when the traffic is red.
6. They don't like ( scare ) SCARY movies
7. Many VISITORS enjoy sea food on Tuan Chau Island (visit)
8. Viet Nam has lot of BEAUTIFUL beaches(beauty )
9. Her CHILDREN usually help her do the homework ( child )
10. We must be CAREFUL When we cross the road ( care )
11. I'd like to INTRODUCE my pen pal. His name is Dick ( introdustion )
12. In the NEIGHBORHOOD,there is a hospital and a factory ( neighbor )
13. Ha Long Bay in Viet Nam is most bautiful natural WONDER. ( Wonderful )
14. Let's clean and DECORATE our house before Tet ( decoration )
15. New Year is an important TRADITIONAL festival in the USA ( Tradition ) .
Mk dịch trên Google Translate,sai thì thui nha!
Dear Sir hoặc Madam,
Tôi viết thư để yêu cầu bảo hiểm cho một món hàng mà tôi đã mất trong kỳ nghỉ lễ tuần trước.
Vật phẩm là một chiếc đồng hồ đeo tay mà tôi được thừa kế từ ông tôi. Cả dây đeo đồng hồ và mặt đều được làm bằng vàng và đồng hồ đáng giá tiền. Nó cũng có giá trị tình cảm lớn.
Tôi tin rằng tôi phải để chiếc đồng hồ trên bãi biển phía trước khách sạn nơi tôi đang ở. Tôi đã quay trở lại để tìm kiếm nó, nhưng tôi chỉ có thể cho rằng nó đã được bao phủ trong cát hoặc nó đã bị cuốn trôi ra biển.
Tôi đã mua bảo hiểm du lịch toàn diện với công ty của bạn, và hợp đồng của tôi nói rằng tất cả các vật dụng bị mất đều được bảo hiểm. Do đó, tôi sẽ yêu cầu bạn xem lại thông tin đính kèm về giá trị ước tính của đồng hồ và bạn xử lý yêu cầu của mình càng nhanh càng tốt.
Vui lòng cho tôi biết nếu bạn cần thêm bất kỳ thông tin nào.
Trân trọng,
Daniel Craig
Hướng: Như thể bạn là người phụ trách, hãy đọc thư và đưa ra một câu trả lời phù hợp.
Complete the sentences with the appropriate form of the words in brackets.
1. I'll help you(familiar).......familiarize........yourself with the city.
2. Despite the star-stuffed cast, the film was only(part).....partially....successful.
3. I lost my temper becaus he was being so(head)....headstrong.....and was rafusing to accept that he was wrong, despite all the evidence.
4. He wrote the book alone, so he doesn't have a(n)(author)....authorization........
5. He felt very(courage).....discouraged......when he saw he had failed the exam again.
6. Are all those(add)..additives.....they put in food really necessary?
7. The teacher warned the children that if they(behave)......misbehaved..........again.
8. Librarians spend a lot of time(class)......classifying.......books.
9. I don't care if you had had too much to drink. Your behavior last night was quite(defend)........indefensible........
10. Don't worry! Our new product will keep your bathroom clean and(ordour).........odourless.........
11. It was a complete(fail)...failure......due to poor planning.
12. It was very(friend)....unfriendly..of you to slam the door in his face.
13. The man cycled(care)....carelessly.......and had an accident.
14. Could you(straight)......straighten......the picture over the sofa?
15. It's hard to buy meat on the island but fish is(plenty).....plentiful.......
16. I've only been to Paris(one)......once.......before, and that was many years ago.
17. My car is much too(rely)......unreliable.....to take on a long journey.
18. In(conclude)......conclusio...., I'd like to thank the people who have helped me while I have been working here.
19. She was sentenced to forty years(prison)....prinsonal.......for manslaughter.
20. These quantities are(sufficient)........insufficient......for the number of orders received.
FIGHTING!!
Complete the sentences with the appropriate form of the words in brackets.
1. I'll help you(familiar)...FAMILILARLY............yourself with the city.
2. Despite the star-stuffed cast, the film was only(part).PARTAL........successful.
3. I lost my temper becaus he was being so(head).HEADLESS........and was rafusing to accept that he was wrong, despite all the evidence.
4. He wrote the book alone, so he doesn't have a(n)(author)..CO-AUTHOR..........
5. He felt very(courage)...DISCOURAGING........when he saw he had failed the exam again.
6. Are all those(add).ADDITIONS.......they put in food really necessary?
7. The teacher warned the children that if they(behave)...BEHAVIOURED.............again.
8. Librarians spend a lot of time(class)....CLASSIFYING.........books.
9. I don't care if you had had too much to drink. Your behavior last night was quite(defend)...INDEFENSIBLE.............
10. Don't worry! Our new product will keep your bathroom clean and(ordour)...ORDOURLESS...............
11. It was a complete(fail).FAILURE........due to poor planning.
12. It was very(friend)...UNFRIENDLY.........of you to slam the door in his face.
13. The man cycled(care).....CARELESSLY......and had an accident.
14. Could you(straight)..STRAIGHTEN..........the picture over the sofa?
15. It's hard to buy meat on the island but fish is(plenty).PLENTIFUL............
16. I've only been to Paris(one)....ONCE.........before, and that was many years ago.
17. My car is much too(rely)..RELIABLE.........to take on a long journey.
18. In(conclude)..CONCLUSION........, I'd like to thank the people who have helped me while I have been working here.
19. She was sentenced to forty years(prison).IMPRISONMENT..........for manslaughter.
20. These quantities are(sufficient).INSUFFICIENT.............for the number of orders received.
1. There is lots of rain in our country. => are
2. There isn’t some water in the bottle. => any
3. Mai and Hoa is collecting waste paper now. => are
4. Nam usually have breakfast at half past six a.m. => has
5. Mount Phanxipang is the higher mountain in Viet Nam. => highest
6. Lan and Hoa is from Viet Nam. => are
7. You shouldn’t save water and power. => should
8. You should turn on a dripping faucet. When you see it. => off
9. How many fruit can the trees produce? => much
10. The Da River is short than the Mekong River. => shorter
11. These trees produces much fruit => produce
12. How much eggs do the chickens produce? => many
13. We are wasting too many power and water. => much
1. There is lots of rain in our country. => litte.
2. There isn’t some water in the bottle.=> is.
3. Mai and Hoa is collecting waste paper now.=>are.
4. Nam usually have breakfast at half past six a.m.=> has.
5. Mount Phanxipang is the higher mountain in Viet Nam.=> highest.
6. Lan and Hoa is from Viet Nam.=> are
7. You shouldn’t save water and power. => should
8. You should turn on a dripping faucet. When you see it.=> off
9. How many fruit can the trees produce?=> much
10. The Da River is short than the Mekong River.=> shorter
11. These trees produces much fruit. => produce
12. How much eggs do the chickens produce?=> many
13. We are wasting too many power and water.=> much
14. The cow can produce a lots of milk.=> lot
15. You shouldn’t turn off a light when you don’t need it.=> should
16. Don’t pick flowers in the park, please.
17. Why are the animals on danger?=>in
18. The population of the world are growing.=>is
19. David is going play badminton in the afternoon.=>goes
20. Nam s swim very much.=>swimming
21. How often do Chi go to the movies?=> does
22. We are going to visit to Da Lat in our summer vacation.=>bỏ
23. When the weather are cool. I sometimes go sailing.=>went
24. It is cold on the winter. Giaoandethitienganh.info=>in
Complete the sentences using the correct form: either -ing or -ed.
1. Look at the picture at the top left corner of the article. The dog is __frightened______. The meat is _frightening______. (frightened/frightening)
2. My teacher is very ____bored___. The lessons are very ____boring___. The subject is very____boring___. I'm ____bored___! (bored/boring)
3. When we went on holiday we went skiing and snowboarding. It was so ___excited______! (excited/exciting)
4. Are you ___________ in going to the cinema sometime? (interested/interesting)
5. I can't do my accounts. The numbers are too _________. (confused/confusing)
Bài dịch
Cuộc sống ở thành thị cuộc sống ở thành thị rất nhộn nhịp. Từ tờ mờ sáng hàng trăm người ùa ra
khỏi nhà như đàn kiến vỡ tổ. Chẳng bao lâu sau đường phố đôngnghẹt xe cộ. Các cửa hàng và
văn phòng mở cửa. Học sinh hối hả cắp sách đến trường và một ngày làm việc bắt đầu. Giờ đây
thành phố hoạt đông nhộn nhịp và đầy ắp tiếng huyên náo. Hàng trăm người ngoạn cảnh, du
khách và nhiều người khác viếng thăm những thắng cảnh của thành phố trong khi các doanh nhân
từ nhiều nơi trên thế giới đến trao đổi công việc làm ăn.
Trời về chiều, những văn phòng và trường học bắt đầu đóng cửa. Nhiều của hàng cũng đông cửa.
Lúc này diễn ra một cuộc đổ xô đón xe buýt và các phương tiện vận chuyên khác. Dường như
mọi người đều vội vã về nhà. Kết quá của sự.vội vã này là nhiều tai nạn xảy ra. Những ai chưa
từng đến thành phố cảm thấy khó mà đi lại vào giờ này. Tuy vậỵ không bao lâu sau một số khu
vực của thành phố như ngừng hoạt động. Những nơi này thường là các trung tâm kinh doanh.
Đêm xuống, một hình thức hoạt động khác lại bắt đầu. Đường phố tràn ngập ánh đèn màu. Bầu
không khí dịu xuống và cuộc sống trở nên thư thả hơn. Giờ đây người tìm đến những thú vui giải
trí. Nhiều người đến rạp chiếu bóng, công viên và câu lạc bộ, trong khi những người khác ở nhàxem ti vi và nghe đài phát thanh. Có người đi thăm bạn bè và bà con. Có người dành thì giờ đọc
sách và tạp chí. Những người quan tâm đến chính trị bàn luận về những sự kiện chính trị nóng
hổi. Cũng trong thời gian này, hàng trăm vụ trộm cướp diễn ra. Trộm cướp chờ đêm xuống để
hoạt động, và vận rủi ập xuống nhiều ngưòi. Chỉ vì lòng tham của một sô ít người mà nhiều
người sẽ bị giết, và nhiều người khác phải sống trong cảnh sợ hãi triền miên . Để đưa tội phạm ra
trước công lý, các viên chức luật pháp luôn luôn sẵn sàng hành động.
Người lao động và những ngưòi muốn tiến triển trên con đường công danh sự nghiệp của mình
thì tham gia các lóp học ban đêm. Mỗi năm có hàng trăm người trong số họ tham dự vào nhiều kỳ
thi khác nhau. Các phương tiện và cơ hội dành cho người dân thành thị để mở rộng học hỏi và gia
tăng kiến thức nhân sinh thực sự rất phong phú. Do đó người dân ở thành phố luôn nắm bắt thông
tin nhanh hợn người dân vùng nông thôn, nơi mà có khi ngay đến một tờ báo cũng khó kiếm.
Tóm lại thành thị có thể nói là nơi của những hoạt động không ngừng nghỉ. Chính tại đây vở kịch
cuộc đời tái diễn mỗi ngày.
Chuẩn lun!
mấy bn dương hoàng minh,duy, long nguyễn và thuyết dương lên google dịch chứ jì, sai bét