K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 11 2016

mCa(OH)2= 150 . 2,96%= 4,44 (g)

nCa(OH)2 = \(\frac{4,44}{74}\) = 0,06 (mol)

Ca(OH)2 + CO2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O (1)

a) Vì ko thu được kết tủa => Kết tủa pư hết với CO2

Ca(OH)2 + 2CO2 \(\rightarrow\) Ca(HCO3)2

0,06 -------> 0,12 (mol)

VCO2= 0,12 . 22,4 =2,688 (l)

b)Để thu đc kết tủa lớn nhất thì Ca(OH)2 ko bị hòa tan

Theo pt(1) nCO2= nCa(OH)2 =0,06 (mol)

VCO2 = 1,344 (l)

c) nCaCO3= \(\frac{3}{100}\) = 0,03 (mol)

*) TH1:CO2 pư vừa đủ với Ca(OH)2

Theo pt(1) nCa(OH)2 = nCaCO3 (vô lí vì 0,06 \(\ne\) 0,03) => loại

*)TH2: CO2 pư thiếu so với Ca(OH)2

Theo pt(1) nCO2 = nCaCO3= 0,03 (mol)

VCO2= 0,03 . 22,4 = 0,672 (l)

*)TH3: CO2 pư dư so với Ca(OH)2

CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O

0,06 <-- 0,06 --------> 0,06 (mol)

CaCO3 + CO2 + H2O \(\rightarrow\) Ca(HCO3)2

(0,06-0,03) --> 0,03 (mol)

VCO2 = (0,06 + 0,03 ). 22,4 =2,016 (l)

 

27 tháng 11 2016

a. nCa(OH)=0.06 mol

+pthh:2co2+ca(oh)2--->ca(hco3)2;ko co ket tua.

+ncaoh=2nco2=0,12=>vco2=22,4*0,12=2.688 lit

b.pthh:co2+ca(oh)2-->caco3ket tua +h2o

+ncaco3=nca(oh)2=0,06=>mcaco3 kết tủa max là 0.06*100=6g

c.ncaco3=0.03=nc02=>vco2=0.03*22.4=0.672lít.mình làm chỉ có vậy thôi có gì bạn thêm lời vào làm cho bài làm hay hơn.

Xác định loại muối tạo thành và tính khối lượng trong các trường hợp sau a) Nung 22,16g muối sunfit của kim loại thu được 6,8g chất rắn và khí X Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 90ml dung dịch KOH 2M Tính khối lượng muối khan thu được sau phản ứng b) Dẫn 8,96l CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch Ca(OH)2 1,5M Khối lượng kết tủa là bao nhiêu? c) Dẫn V lít CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu...
Đọc tiếp

Xác định loại muối tạo thành và tính khối lượng trong các trường hợp sau

a) Nung 22,16g muối sunfit của kim loại thu được 6,8g chất rắn và khí X Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 90ml dung dịch KOH 2M Tính khối lượng muối khan thu được sau phản ứng

b) Dẫn 8,96l CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch Ca(OH)2 1,5M Khối lượng kết tủa là bao nhiêu?

c) Dẫn V lít CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 10g kết tủa Tính V

d) Sục x lít CO2 (đktc) vào 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M thì thu được 4,925g kết tủa Tính x

e) Cho 2,24 lít khí CO2 ở đktc vào 20l dung dịch Ca(OH)2 ta thu được 6g kết tủa Nồng độ mol/l của dung dịch Ca(OH)2 là bao nhiêu

f) Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 ở đktc vào 2,5l dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/lit thu được 15,76g kết tủa Gía trị của a là bao nhiêu

4
7 tháng 8 2018

a.

muối của kim loại nào

7 tháng 8 2018

b.

nCO2 = 0,4 mol

nCa(OH)2 = 0,3 mol

Đặt tỉ lệ ta có

\(\dfrac{n_{Ca\left(OH\right)2}}{n_{CO2}}=\dfrac{0,3}{0,4}=0,75\)

\(\Rightarrow\) Tạo 2 muối

CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O (1)

2CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) Ca(HCO3)2 (2)

Từ (1)(2) ta có hệ

\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,4\\x+0,5y=0,3\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,2\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow\) mCaCO3 = 0,2.100 = 20 (g)

16 tháng 8 2020

Hỏi đáp 24/7 – Giải bài tập cùng Thủ Khoa | Zuni.vn

*TK

Bài 1. Dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ca(OH)2 0,1M. Sục 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là A. 15 gam. B. 5 gam. C. 10 gam. D. 20 gam. Bài 2. Cho V lít (đktc) CO2 tác dụng với 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 10 gam kết tủa. Vậy thể tích V của...
Đọc tiếp

Bài 1. Dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ca(OH)2 0,1M. Sục 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là

A. 15 gam. B. 5 gam.

C. 10 gam. D. 20 gam.

Bài 2. Cho V lít (đktc) CO2 tác dụng với 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 10 gam kết tủa. Vậy thể tích V của CO2

A. 2,24 lít. B. 6,72 lít.

C. 8,96 lít. D. 2,24 hoặc 6,72 lít

Bài 3. Cho 56ml khí CO2 hấp thụ hết vào 100ml dung dịch chứa NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,02M. Khối lượng kết tủa thu được là:

A. 0,0432g B. 0,4925g

C. 0,2145g D. 0,394g

Bài 4. Dẫn V lít khí CO2 ( ở đktc) qua 500 ml dung dịch Ca(OH)2 nồng x M , sau phản ứng thu được 3 gam kết tủa và dung dịch A. Đun nóng dung dịch A thu được thêm 2 gam kết tủa nữa. Giá trị của V và x là

A. 1,568 lit và 0,1 M B. 22,4 lít và 0,05 M

C. 0,1792 lít và 0,1 M D. 1,12 lít và 0,2 M

Bài 5. Cho V lít khí SO2 ( ở đktc) vào 700 ml Ca(OH)2 0,1 M sau phản ứng thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của V là:

A. 2,24 lít hoặc 1,12 lít B. 1,68 lít hoặc 2,016 lít

C. 2,016 lít hoặc 1,12 lít D. 3,36 lít

Bài 6. Đốt 8,96 lít H2S (đktc) rồi hoà tan sản phẩm khí sinh ra vào dung dịch NaOH 25% (d = 1,28 g/ml) thu được 46,88 gam muối. Thể tích dung dịch NaOH là

A. 100 ml. B. 80ml.

C. 120 ml. D. 90 ml.

Bài 7. Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam FeS và 12 gam FeS2 thu được khí. Cho khí này sục vào V ml dung dịch NaOH 25% (d=1,28 g/ml) được muối trung hòa. Giá trị tối thiểu của V là

A. 50 ml. B. 75 ml.

C. 100 ml. D. 120 ml.

Bài 8. Đốt cháy hoàn toàn 0,9 gam FeS2 trong O2 dư. Hấp thụ toàn bộ khí thu được vào 100 ml dung dịch gồm NaOH 0,1 M và Ba(OH)2 0,05 M thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?

A. 1,080 gam B. 2,005 gam

C. 1,6275 gam D. 1,085 gam

Bài 9. Đốt cháy m gam FeS trong khí O2 dư thu được khí X. Hấp thụ hoàn toàn khí X vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1 M và Ba(OH)2 0,1 M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 4,34 gam kết tủa. Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch X thì lại thấy có kết tủa Giá trị của m là:

A. 2,53 gam B. 3,52 gam

C.3,25 gam D. 1,76 gam

Bài 10. Sục hết 1,568 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,16M. Sau thí nghiệm được dung dịch A. Rót 250 ml dung dịch B gồm BaCl­2 0,16M và Ba(OH)2 xM vào dung dịch A được 3,94 gam kết tủa và dung dịch C. Nồng độ xM của Ba(OH)2 bằng

A. 0,02M. B. 0,025M.

C. 0,03M. D. 0,015M.

Bài 11. Nung nóng m gam MgCO3 đến khi khối lượng không đổi thì thu được V lít khí CO2 ( ở đktc). Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào 400 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1 M thì thu được 2,5 gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X thì thu được a gam kết tủa. Giá trị của V và a là:

A. 1,232 lít và 1,5 gam B. 1,008 lít và 1,8 gam

C. 1,12 lít và 1,2 gam D. 1,24 lít và 1,35 gam

Bài 12. Cho m gam FeCO3 tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng (dư) thu được hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào dung dịch Ca(OH)2 0,05 M dư thì thấy có V lít dung dịch Ca(OH)2 phản ứng và thu được 2 gam kết tủa. Giá trị m và V là:

A. 3,2 gam và 0,5 lít B. 2,32 gam và 0,6 lít

C. 2,22 gam và 0,5 lít D. 2,23 gam và 0,3 lít

1
1 tháng 9 2019

Bài 1. Dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ca(OH)2 0,1M. Sục 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là

A. 15 gam. B. 5 gam.

C. 10 gam. D. 20 gam.

Bài 2. Cho V lít (đktc) CO2 tác dụng với 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 10 gam kết tủa. Vậy thể tích V của CO2 là

A. 2,24 lít. B. 6,72 lít.

C. 8,96 lít. D. 2,24 hoặc 6,72 lít

Bài 3. Cho 56ml khí CO2 hấp thụ hết vào 100ml dung dịch chứa NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,02M. Khối lượng kết tủa thu được là:

A. 0,0432g B. 0,4925g

C. 0,2145g D. 0,394g

Bài 4. Dẫn V lít khí CO2 ( ở đktc) qua 500 ml dung dịch Ca(OH)2 nồng x M , sau phản ứng thu được 3 gam kết tủa và dung dịch A. Đun nóng dung dịch A thu được thêm 2 gam kết tủa nữa. Giá trị của V và x là

A. 1,568 lit và 0,1 M B. 22,4 lít và 0,05 M

C. 0,1792 lít và 0,1 M D. 1,12 lít và 0,2 M

Bài 5. Cho V lít khí SO2 ( ở đktc) vào 700 ml Ca(OH)2 0,1 M sau phản ứng thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của V là:

A. 2,24 lít hoặc 1,12 lít B. 1,68 lít hoặc 2,016 lít

C. 2,016 lít hoặc 1,12 lít D. 3,36 lít

Bài 6. Đốt 8,96 lít H2S (đktc) rồi hoà tan sản phẩm khí sinh ra vào dung dịch NaOH 25% (d = 1,28 g/ml) thu được 46,88 gam muối. Thể tích dung dịch NaOH là

A. 100 ml. B. 80ml.

C. 120 ml. D. 90 ml.

Bài 7. Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam FeS và 12 gam FeS2 thu được khí. Cho khí này sục vào V ml dung dịch NaOH 25% (d=1,28 g/ml) được muối trung hòa. Giá trị tối thiểu của V là

A. 50 ml. B. 75 ml.

C. 100 ml. D. 120 ml.

Bài 9. Đốt cháy m gam FeS trong khí O2 dư thu được khí X. Hấp thụ hoàn toàn khí X vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1 M và Ba(OH)2 0,1 M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 4,34 gam kết tủa. Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch X thì lại thấy có kết tủa Giá trị của m là:

A. 2,53 gam B. 3,52 gam

C.3,25 gam D. 1,76 gam

Bài 10. Sục hết 1,568 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,16M. Sau thí nghiệm được dung dịch A. Rót 250 ml dung dịch B gồm BaCl­2 0,16M và Ba(OH)2 xM vào dung dịch A được 3,94 gam kết tủa và dung dịch C. Nồng độ xM của Ba(OH)2bằng

A. 0,02M. B. 0,025M.

C. 0,03M. D. 0,015M.

Bài 11. Nung nóng m gam MgCO3 đến khi khối lượng không đổi thì thu được V lít khí CO2 ( ở đktc). Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào 400 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1 M thì thu được 2,5 gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X thì thu được a gam kết tủa. Giá trị của V và a là:

A. 1,232 lít và 1,5 gam B. 1,008 lít và 1,8 gam

C. 1,12 lít và 1,2 gam D. 1,24 lít và 1,35 gam

Bài 12. Cho m gam FeCO3 tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng (dư) thu được hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào dung dịch Ca(OH)2 0,05 M dư thì thấy có V lít dung dịch Ca(OH)2 phản ứng và thu được 2 gam kết tủa. Giá trị m và V là:

A. 3,2 gam và 0,5 lít B. 2,32 gam và 0,6 lít

C. 2,22 gam và 0,5 lít D. 2,23 gam và 0,3 lít

22 tháng 6 2017

Nhận xét: bài của em là "tính giá trị nhỏ nhất của a" rồi

Khi cho SO2 vào Ca(OH)2 có 3 trường hợp

Theo đề có thu được kết tủa => Xóa sổ trường hợp muối axit Ca(HSO3)2

Còn lại hai trường hợp

TH1:

Ca(OH)2 + SO2 ---> CaSO3\(\downarrow\) + H2O

0,22............0,22.......0,22

Trường hợp này là lượng SO2 thêm vào dung dịch Ca(OH)2 đến khi có 0,22gam kết tủa thì dừng lại

=> nSO2 (đã dùng) = 0,22 (mol)

TH2:

Ca(OH)2 + SO2 ---> CaSO3 + H2O

0,22.........0,22...............0,22

Ca(OH)2 + 2SO2 ---> Ca(HSO3)2

0,23............0,46

Ở đây cho SO2 vào nhưng Ca(OH)2 dư nên SO2 tác dụng tiếp, vì lượng Ca(OH)2 còn dư ít nên tạo muối Ca(HSO3)2

Trong trường hợp này sau phản Ca(OH)2 HẾT

=> nCO2 (đã dùng) = 0,22 + 0,46 = 0,68 (mol)

Bây giờ so sánh 2 trường hợp trên, lượng CO2 ở trường hợp 2 nhiều hơn

=> Khi đề yêu cầu tìm giá trị lớn nhất của a thì suy ra xảy ra trường hợp 2, không cần giải trường hợp 1 nữa.

(trong khi bài em làm trườnghợp 1 đó)

(< Giair như TH2 trên >) => khối lượng SO2

@Rain Tờ Rym Te tham khảo luôn ^^

22 tháng 6 2017

Góp ý nha, bài này như giải thích ở trên của Thương, Nhưng mà đề không cho biết tìm giá trị nhỏ nhất hay lớn nhất của lượng CO2 đã dùng nên đáp số sẽ là hai trường hợp.

TH1: tạo CaCO3

TH2: tạo CaCO3 và Ca(HCO3)2

7 tháng 6 2016

Tạo kết tủa :  NaAlO2+HCL+H2O→Al(OH)3↓ +NaCl    tỉ lệ \(\frac{a}{b}=1:1\)

Không tạo kết tủa :  NaAlO2 + 4HCl →AlCl3 +2H2O +NaCl    tỉ lệ \(\frac{a}{b}\)=1:4

18 tháng 1 2019

CuO+CO➝Cu+CO2(1)

Fe3O4+4CO➝3Fe+4CO2(2)

CO2+Ca(OH)2➝CaCO3↓+H2O(3)

0.2 ← 0.2

2CO2+Ca(OH)2➝Ca(HCO3)2(4)

2x ← x

Ca(HCO3)2+Ba(OH)2➝CaCO3↓+BaCO3↓+2H2O(5)

x → x → x

nCaCO3(3)=20/100=0.2(mol)

Gọi nCa(HCO3)2=x(mol)

⇒nCa(HCO3)2(5)=x(mol)

Có m↓ sau phản ứng = 89.1(g)

⇔100x+197x=89.1

⇔x=0.3
bạn tự tính nốt --> nCO2=0.8(mol)
-->nCO=0.8(mol)

viết 2 phương trình khử của hidro với Cuo và Fe3O4

nhận thấy số mol khí CO khử khí hỗn hợp trên bằng số mol hidro khử hỗn hợp trên (cái này theo hệ số cân bằng nha bạn)
==> nH2 cần dùng = 0.8 (mol)
--> VH2=17.92(l)