Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ta có :
nCO2=0,4 mol;
nOH-= 0,2*2+ 0,2 *0,5 =0,5 mol;
do 1< nOH-/nCO2=0,5/0,4 < 2 nên tạo cả 2 muối :
PTHH: CO2 + 2OH---> CO32- + H2O;
CO2 + OH---> HCO3-;
từ pthh -> nCO3 = nOH- - nCO2= 0,5 -0,4 =0,1 mol;
PTHH: CO32- + Ca2+--> CaCO3 ;
0,1.........0,2(dư)----0,1
--> mkết tủa= 0,1* 100= 10g
nCO2= 0,15(mol)
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
m(đá vôi)= mCaCO3= 0,15.100=15(g)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\m_{CaCO_3}=0,1.100=10\left(g\right)\)
a)
$n_{SO_2} = 0,2(mol) ; n_{Ca(OH)_2} = 0,15(mol)$
Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 + H2O
0,15............0,15......0,15.......................(mol)
CaSO3 + SO2 + H2O → Ca(HSO3)2
0,05.........0,05........................................(mol)
$m = (0,15- 0,05).120 = 12(gam)$
b)
$m_{dd\ tăng} = m_{SO_2} - m_{CaSO_3} = 0,2.64 - 12 = 0,8(gam)$
$n_{Ba(OH)_2}= 0,2(mol)$
$n_{BaCO_3} = 0,15(mol)$
TH1 : $Ba(OH)_2$ dư
$Ba(OH)_2 + CO_2 \to BaCO_3 + H_2O$
$n_{CO_2} = n_{BaCO_3} = 0,15(mol) > n_{hh\ khí} = 0,05$(loại)
TH2 : Kết tủa bị hòa tan 1 phần
$n_{Ba(HCO_3)_2} = n_{Ba(OH)_2} - n_{BaCO_3} = 0,05(mol)$
$n_{CO_2} = n_{BaCO_3} + 2n_{Ba(HCO_3)_2} = 0,3(mol) >n_{hh}$
(Sai đề)
a. \(100ml=0,1l\)
\(\rightarrow n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,1.1=0,1mol\)
\(n_{CO_2}=\frac{8,96}{22,4}=0,4mol\)
\(\frac{n_{CO_2}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}}=\frac{0,4}{0,1}=4mol\)
Vậy tạo muối \(Ca\left(HCO_3\right)_2\)
PTHH: \(2CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
Xét tỉ lệ \(n_{Ca\left(OH_2\right)}< \frac{n_{CO_2}}{2}\)
Vậy \(CO_2\) dư
Theo phương trình \(n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,1mol\)
\(\rightarrow m_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=0,1.162=16,2g\)
\(\rightarrow m_{\text{muối}}=16,2g\)
b. \(m_{dd\text{sau phản ứng}}=m_{CO_2}+m_{ddCa\left(OH\right)_2}\)
\(m_{dd\text{trước phản ứng}}=m_{ddCa\left(OH\right)_2}\)
Vậy khối lượng dd sau phản ứng tăng là \(m_{CO_2}\) phản ứng
\(n_{CO_2\left(\text{p/ứ}\right)}=2n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2mol\)
Vậy \(m_{dd\text{tăng}}=m_{CO_2}=0,2.44=8,8g\)
CO2 + 2NaOH \(\rightarrow\) Na2CO3 + H2O
1mol 2mol 1mol 1mol
=0,3(mol) =0,2(mol)
y=0,1(mol)
CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\)CaCO3 +H2O
1mol 1mol 1mol 1mol
nCO2=\(\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
mCO2=0,3.44=13,2(g)
nNaOH= \(1\cdot0,2=0,2\left(mol\right)\)
Tỉ lệ:
nCO2=\(\frac{0,3}{1}=0,3\) > nNaOH=\(\frac{0,2}{0,2}\)=0,1
\(\Rightarrow\) CO2 dư
nH2O= nCO2=0,2(mol)
\(\Rightarrow\)mH2O= 0,2. 18=3,6(g)
nCO2 phản ứng= y=\(\frac{0,2\cdot1}{2}\)=0,1(mol)
nCO2 dư=0,3-0,1=0,2(mol)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mCO2 dư+ m hỗn hợp= m muối+m H2O
13,2 + m hỗn hợp=26,8 +3,6
\(\Rightarrow\)m hỗn hợp= 17,2(g)
m hỗn hợp= mNaOH+ mCa(OH)2
17,2 =0,2 .40 + m Ca(OH)2
\(\Rightarrow\) m Ca(OH)2= 9,2(g)
nCa(OH)2= \(\frac{9,2}{74}\)=0,12(mol)
CM(Ca(OH)2)=\(\frac{0,12}{0,2}\)=0,6(M)