K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

D
datcoder
CTVVIP
5 tháng 11 2023

Tạm dịch:

Dave: Chào Lan. Bạn đã có một kỳ nghỉ tốt?

Lan: Vâng, nó rất tuyệt, cảm ơn.

Dave: Bạn đã làm gì?

Lan: Tôi đã đi nghỉ ở thành phố với gia đình tôi.

Dave: Ở nước ngoài?

Lan: Không, chúng tôi đã đi đến Đà Nẵng.

Dave: Tuyệt. Bạn đã có khoảng thời gian vui vẻ chứ?

Lan: Vâng, chúng tôi đã đến thăm Bà Nà Hill và Phố cổ Hội An. Chúng tôi đã mua rất nhiều quà lưu niệm.

Dave: Bạn đã đi thuyền đến Cù Lao Chàm chưa?

Lan: Không, thời tiết xấu. Kì nghỉ của bạn thế nào?

Dave: Không tệ. Nhưng tôi đã không làm gì nhiều. Chúng tôi đã không đi xa. Tôi đi chơi với bạn bè của tôi. Chúng tôi đã đến một lễ hội âm nhạc và chúng tôi đã đến công viên giải trí một vài lần.

Lan: Nghe vui đấy.

Dave: Vâng, không sao đâu. Chỉ tiếc là kỳ nghỉ không còn nữa!

Lời giải:

Lan had a more enjoyable day because she spent time with her family and visited many tourist attractions.

(Lan đã có một ngày thú vị hơn vì cô ấy đã dành thời gian cho gia đình và tham quan nhiều địa điểm du lịch.)

D
datcoder
CTVVIP
17 tháng 11 2023

1. Don’t click on

2. Enter  

3. delete

4. don’t follow

5. Log on

Dialogue 1 (Đoạn hội thoại 1)

Don't click on that button just yet. Enter the discount code first.

(Khoan hẵng bấm vào nút đó. Hãy nhập mã giảm giá vào trước.) 

Dialogue 2 (Đoạn hội thoại 1)

And then you should delete the email.

(Và sau đó bạn nên xoá email.)

And whatever you do, don't follow any links contained in the email.

(Và bất kể bạn làm gì, đừng theo bất kì đường dẫn nào trong email.)

Dialogue 3 (Đoạn hội thoại 3)

Log on to your email account. Once you've got it, you can reset your password.

(Đăng nhập vaò tài khoản của bạn. Một khi bạn có nó, bạn có thể đặt lại mật khẩu của mình.) 

Read the three texts and choose the best answer (A-D).Back in timeAs she stepped into the hall after nearly thirty years of absence, she realised at once that she shouldn't have come back. The smell of wood smoke, damp stone and ancient paper brought the past back so powerfully that it nearly knocked her backwards. In an instant she felt like a young girl again, alone and frightened in the house. She remembered feeling very, very cold-not from the damp and the near-freezing temperature, but...
Đọc tiếp

Read the three texts and choose the best answer (A-D).

Back in time

As she stepped into the hall after nearly thirty years of absence, she realised at once that she shouldn't have come back. The smell of wood smoke, damp stone and ancient paper brought the past back so powerfully that it nearly knocked her backwards. In an instant she felt like a young girl again, alone and frightened in the house. She remembered feeling very, very cold-not from the damp and the near-freezing temperature, but because a terrible new life was beginning. And she could do nothing to stop it.

1 What is true about the woman's feelings when she entered the house?

A She realised that she had missed her old home.

B She was happy to return to the house

C She understood that coming back was a mistake.

D She was sad about the condition of the house.

Future home?

Every few years, trend-watchers tell us that the house of the future has arrived, and gadgets from science fiction films will soon be in every home in the country. So far they've been wrong-and after viewing the 'Home of the Future' exhibition, I suspect that they are still wrong. Why do I need a super-intelligent fridge or an internet- surfing mirror? I would much rather see my face clearly in an ordinary bathroom mirror than try to surf the Internet while I'm combing my hair! If only they could design a device to stop me killing all my houseplants. If they did that, then I might be interested!

2 What was the writer's reaction to the exhibition?

A He found it very interesting.

B It reminded him of a science fiction film.

C He wanted to buy the gadgets online.

D He didn't see the use of many of the inventions.

Ackerman dream homes

Since 1893, Ackerman homes have created some of the most charming neighbourhoods in the south of England. Our homes combine a sense of history with the most modern advances in home design and technology. Now you can have the opportunity to own a beautiful contemporary Ackerman home in our new development in Acreage Woods. Experience the quality, beauty and comfort of Ackerman homes, the most trusted name in home building. With spacious semi-detached and detached homes from £275,000 to £425,000, we are sure that you will find what you're looking for. So why not visit us today?

3 The purpose of the text is to

A describe a particular home.

B attract the interest of people who are looking for a new home.

C outline the history of a home builder.

D explain what makes a quality home.

2
D
datcoder
CTVVIP
17 tháng 11 2023

Lời giải:

1. C

2. D

3. B

1. C

Điều gì là đúng về cảm xúc của người phụ nữ khi bước vào nhà?

A. Cô nhận ra rằng cô đã nhớ nhà cũ của mình.

B. Cô ấy rất vui khi trở về nhà.

C. Cô ấy buồn về tình trạng của ngôi nhà. Ngôi nhà tương lai?

D. Cô ấy buồn về tình trạng của ngôi nhà.

Thông tin: As she stepped into the hall after nearly thirty years of absence, she realised at once that she shouldn't have come back.

(Khi bước vào sảnh sau gần ba mươi năm vắng bóng, cô ấy nhận ra ngay rằng mình không nên quay lại.)

2. D

Phản ứng của nhà văn đối với cuộc triển lãm là gì?

A. Anh ấy thấy nó rất thú vị.

B. Nó làm anh ấy nhớ đến một bộ phim khoa học viễn tưởng.

C. Anh ấy muốn mua các tiện ích trực tuyến.

D. Anh ấy không thấy việc sử dụng của nhiều phát minh.

Thông tin: I suspect that they are still wrong. Why do I need a super-intelligent fridge or an internet- surfing mirror?

(Tôi nghi ngờ rằng chúng vẫn sai. Tại sao tôi cần một chiếc tủ lạnh siêu thông minh hay một chiếc gương lướt web?)

3. B

Mục đích của văn bản là để

A. mô tả một ngôi nhà cụ thể.

B. thu hút sự quan tâm của những người đang tìm kiếm một ngôi nhà mới.

C. sơ lược về lịch sử của người xây nhà.

D. giải thích điều gì tạo nên một ngôi nhà chất lượng.

Thông tin: With spacious semi-detached and detached homes from £275,000 to £425,000, we are sure that you will find what you're looking for.

(Với những ngôi nhà liền kề và liền kề rộng rãi từ £275.000 đến £425.000, chúng tôi chắc chắn rằng bạn sẽ tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm.)

D
datcoder
CTVVIP
17 tháng 11 2023

Tạm dịch:

Quay ngược thời gian

Khi bước vào hội trường sau gần ba mươi năm vắng bóng, cô nhận ra ngay rằng mình không nên quay lại. Mùi khói gỗ, đá ẩm và giấy cũ kỹ mang quá khứ trở lại mạnh mẽ đến nỗi nó gần như đánh bật cô ra sau. Ngay lập tức cô cảm thấy mình như một cô gái trẻ, cô đơn và sợ hãi trong nhà. Cô nhớ mình đã cảm thấy rất, rất lạnh - không phải vì ẩm ướt và nhiệt độ gần như đóng băng, mà vì một cuộc sống mới khủng khiếp đang bắt đầu. Và cô không thể làm gì để ngăn chặn nó.

Ngôi nhà tương lai?

Cứ sau vài năm, những người theo dõi xu hướng lại nói với chúng tôi rằng ngôi nhà của tương lai đã đến và các thiết bị từ các bộ phim khoa học viễn tưởng sẽ sớm có mặt trong mọi gia đình trên cả nước. Cho đến nay họ đã sai - và sau khi xem triển lãm 'Ngôi nhà của tương lai', tôi nghi ngờ rằng họ vẫn còn sai. Tại sao tôi cần một chiếc tủ lạnh siêu thông minh hay một chiếc gương lướt web? Tôi thà nhìn rõ mặt mình trong một chiếc gương phòng tắm thông thường còn hơn là cố gắng lướt Internet trong khi đang chải đầu! Giá như họ có thể thiết kế một thiết bị để ngăn tôi giết tất cả cây trồng trong nhà. Nếu họ đã làm điều đó, thì tôi có thể quan tâm!

Ackerman ngôi nhà mơ ước

Kể từ năm 1893, những ngôi nhà của Ackerman đã tạo ra một số khu dân cư duyên dáng nhất ở miền nam nước Anh. Những ngôi nhà của chúng tôi kết hợp cảm giác lịch sử với những tiến bộ hiện đại nhất trong thiết kế và công nghệ nhà ở. Giờ đây, bạn có thể có cơ hội sở hữu một ngôi nhà Ackerman hiện đại tuyệt đẹp trong khu phát triển mới của chúng tôi ở Acreage Woods. Trải nghiệm chất lượng, vẻ đẹp và sự thoải mái của những ngôi nhà Ackerman, cái tên đáng tin cậy nhất trong lĩnh vực xây dựng nhà ở. Với những ngôi nhà liền kề và liền kề rộng rãi từ £275.000 đến £425.000, chúng tôi chắc chắn rằng bạn sẽ tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm. Vậy tại sao không ghé thăm chúng tôi ngày hôm nay?

D
datcoder
CTVVIP
18 tháng 11 2023

Bài tham khảo

A: Who is the high flyer you admire?

B: I admire Elon Musk.

A: How did you get to know about him?

B: I first heard about him through his company Tesla and then I researched more about him.

A: What is the reason why you like him?

B: I like him because he is a visionary and always thinks outside the box. He is not afraid to take risks and tries to make a positive impact on the world.

A: What do you think decides his success?

B: I think his ability to innovate and his willingness to take risks are the main factors that have led to his success. He is not afraid of failure and is always looking for ways to improve and innovate.

Tạm dịch

A: Ai là người bay cao mà bạn ngưỡng mộ?

B: Tôi ngưỡng mộ Elon Musk.

A: Bạn biết về anh ấy như thế nào?

B: Lần đầu tiên tôi nghe nói về anh ấy thông qua công ty Tesla của anh ấy và sau đó tôi đã nghiên cứu thêm về anh ấy.

A: Lý do tại sao bạn thích anh ấy là gì?

B: Tôi thích anh ấy vì anh ấy là người có tầm nhìn xa trông rộng và luôn suy nghĩ vượt trội. Anh ấy không ngại mạo hiểm và cố gắng tạo ra tác động tích cực đến thế giới.

A: Bạn nghĩ điều gì quyết định thành công của anh ấy?

B: Tôi nghĩ khả năng đổi mới và sẵn sàng chấp nhận rủi ro của anh ấy là những yếu tố chính dẫn đến thành công của anh ấy. Anh ấy không sợ thất bại và luôn tìm cách cải tiến và đổi mới.

25 tháng 11 2023

2 Emma didn't catch the bus. She had to walk to school.

(Emma không bắt xe buýt. Cô phải đi bộ đến trường.)

Đáp án: If Emma had caught the bus, she wouldn't have had to walk to school.

(Nếu Emma bắt xe buýt, cô ấy sẽ không phải đi bộ đến trường.)

3 The tickets were expensive. I didn't travel by plane.

(Vé đắt. Tôi đã không đi du lịch bằng máy bay.)

Đáp án: If the tickets hadn't been expensive, I would have travelled by plane.

(Nếu vé không đắt thì tôi đã đi máy bay rồi.)

4 I ate too much. I felt ill.

(Tôi đã ăn quá nhiều. Tôi thấy mệt.)

Đáp án: If I hadn't eaten too much, I wouldn't have felt ill.

(Nếu tôi không ăn quá nhiều, tôi sẽ không thấy mệt.)

5 I spent all my money. I was broke.

(Tôi đã tiêu hết tiền của mình. Tôi đã bị cháy túi.)

Đáp án: If I hadn't spent all my money, I wouldn't have been broke.

(Nếu tôi không tiêu hết tiền thì tôi đã không bị cháy túi.)

6 I took a painkiller. My headache went away.

(Tôi đã uống thuốc giảm đau. Cơn đau đầu của tôi biến mất.)

Đáp án: If I hadn't taken a painkiller, my headache wouldn't have gone away.

(Nếu tôi không uống thuốc giảm đau, cơn đau đầu của tôi sẽ không biến mất.)

7 We didn't save a lot of money. We weren't able to buy a new car.

(Chúng tôi đã không tiết kiệm được nhiều tiền. Chúng tôi không thể mua một chiếc ô tô mới.)

Đáp án: If we had saved a lot of money, we would have been able to buy a new car.

(Nếu chúng tôi tiết kiệm được nhiều tiền, chúng tôi đã có thể mua một chiếc ô tô mới.)

D
datcoder
CTVVIP
25 tháng 11 2023

1 Where is the post office? (Could you tell me)

(Bưu điện ở đâu?)

Đáp án: Could you tell me where the post office is?

(Bạn có thể cho tôi biết bưu điện ở đâu không?)

2 Do you have any mayonnaise? (I was wondering)

(Bạn có sốt mayonnaise không?)

Đáp án: I was wondering if you have any mayonnaise?

(Tôi đang tự hỏi liệu bạn có chút sốt mayonnaise nào không?)

3 What time does the film finish? (I'd like to know)

(Mấy giờ bộ phim kết thúc?)

Đáp án: I'd like to know what time the film finishes.

(Tôi muốn biết bộ phim kết thúc lúc mấy giờ.)

4 What is your name? (May I ask)

(Tên của bạn là gì?)

Đáp án: May I ask what your name is?

(Tôi có thể hỏi tên của bạn là gì không?)

5 What is the salary for this job? (I'd be interested to know)

(Mức lương cho công việc này là bao nhiêu?)

Đáp án: I'd be interested to know what the salary for this job is.

(Tôi muốn biết mức lương cho công việc này là bao nhiêu.)

6 Should I apply for the job online? (I'd like to know)

(Tôi có nên nộp đơn xin việc trực tuyến không?)

Đáp án: I'd like to know if I should apply for the job online.

(Tôi muốn biết liệu tôi có nên nộp đơn xin việc trực tuyến hay không.)

7 Did you receive my application? (I'd be interested to know)

(Bạn đã nhận được đơn đăng ký của tôi chưa?)

Đáp án: I'd be interested to know if you received my application.

(Tôi rất muốn biết liệu bạn có nhận được đơn đăng ký của tôi không.)

8 When does the train leave? (Could you tell me)

(Khi nào tàu rời đi?)

Đáp án: Could you tell me when the train leaves?

(Bạn có thể cho tôi biết khi nào tàu rời đi không?)

9 Do you have a table for four? (I was wondering)

(Bạn có bàn cho bốn người không?)

Đáp án: I was wondering if you have a table for four.

(Tôi đang thắc mắc liệu bạn có bàn cho bốn người không.)

10 When will the interviews take place? (May I ask)

(Khi nào các cuộc phỏng vấn sẽ diễn ra?)

Đáp án: May I ask when the interviews will take place?

(Tôi có thể hỏi khi nào các cuộc phỏng vấn sẽ diễn ra không?)

22 tháng 11 2023

1 three things you sit on.

(Ba thứ bạn ngồi lên)

Đáp án: armchair, sofa, stool.

(ghế bành, ghế sofa, ghế đẩu.)

2 four things you can fill with water.

(Bốn thứ bạn có thể đổ đầy nước)

Đáp án: basin, bucket, sink, bathtub.

(chậu, xô, bồn rửa, bồn tắm.)

3 at least nine things powered by electricity.

(Ít nhất chín thứ chạy bằng điện)

Đáp án: chandelier, lamp, dishwasher, hairdryer, kettle, radiator, wall light, washing machine, toaster.

(đèn chùm, đèn, máy rửa chén, máy sấy tóc, ấm đun nước, bộ tản nhiệt, đèn tường, máy giặt, máy nướng bánh mì.)

4 six things you usually find only in a bedroom.

(Sáu thứ bạn thường chỉ tìm thấy trong phòng ngủ)

Đáp án: cot, duvet, mattress, pillow, wardrobe, rug.

(cũi, chăn, nệm, gối, tủ quần áo, thảm.)

5 three things that cover windows.

(Ba thứ che cửa sổ)

Đáp án: blinds, curtains, shutters.

(rèm, rèm cửa, cửa chớp.)

6 three forms of lighting.

(Ba hình thức chiếu sáng)

Đáp án: chandelier, lamp, wall light.

(đèn chùm, đèn ngủ, đèn tường)

7 two things which can make a house warmer.

(Hai thứ có thể làm cho ngôi nhà ấm hơn)

Đáp án: radiator, fireplace.

(bộ tản nhiệt, lò sưởi.)

8 three things which you use to cover the floor, or part of it.

(Ba thứ mà bạn sử dụng để trải sàn nhà, hoặc một phần của nó)

Đáp án: carpet, rug, doormat.

(thảm, tấm thảm, thảm chùi chân.)

D
datcoder
CTVVIP
18 tháng 11 2023

1 Rachel Cason realised the real danger of pesticides when she was still a young girl.

(Rachel Cason nhận ra mối nguy hiểm thực sự của thuốc trừ sâu khi cô còn là một cô gái trẻ.)

Thông tin: “she was an avid reader and soon showed a keen interest in the natural world and writing.”

(cô ấy là một người ham đọc sách và sớm thể hiện sự quan tâm sâu sắc đến thế giới tự nhiên và viết lách.)

Chọn False

2 She majored in the scientific study of animals and their behaviour when she took her MA in 1932.

(Bà học chuyên ngành nghiên cứu khoa học về động vật và hành vi của chúng khi lấy bằng Thạc sĩ năm 1932.)

Thông tin: “Rachel Carson received her MA in zoology from Johns Hopkins University in 1932.”

(Rachel Carson nhận bằng Thạc sĩ về động vật học tại Đại học Johns Hopkins năm 1932.)

Chọn True

3 Most of Rachel Carson's works were about environmental issues.

(Hầu hết các tác phẩm của Rachel Carson là về các vấn đề môi trường.)

Thông tin: “Rachel Carson became famous for her writings on environmental pollution and the natural history of the sea, including climate change, rising sea-levels, melting Arctic glaciers, and decreasing animal populations.”

(Rachel Carson trở nên nổi tiếng với những bài viết về ô nhiễm môi trường và lịch sử tự nhiên của biển, bao gồm biến đổi khí hậu, mực nước biển dâng cao, băng tan ở Bắc Cực và suy giảm quần thể động vật.)

Chọn True

4 Her opposition to using pesticides on agricultural farming was supported by the chemical industry.

(Sự phản đối của bà đối với việc sử dụng thuốc trừ sâu trong canh tác nông nghiệp đã được hỗ trợ bởi ngành công nghiệp hóa chất.)

Thông tin: “Rachel Carson was criticized by the chemical industry and some government officials for her opposition to the widespread use of pesticides such as DDT.”

(Rachel Carson đã bị ngành hóa chất và một số quan chức chính phủ chỉ trích vì phản đối việc sử dụng rộng rãi thuốc trừ sâu như DDT.)

Chọn False

5 Silent Spring brought about positive changes in the government's policies.

(Silent Spring đã mang lại những thay đổi tích cực trong chính sách của chính phủ.)

Thông tin: “Silent Spring prompted a change in national policy, leading to the enactment of a national ban of pesticides on agricultural farming.”

(Silent Spring đã thúc đẩy một sự thay đổi trong chính sách quốc gia, dẫn đến việc ban hành lệnh cấm toàn quốc về thuốc trừ sâu trong canh tác nông nghiệp.)

Chọn True

6 A lot of people keep on protecting the planet after her death.

(Rất nhiều người tiếp tục bảo vệ hành tinh sau cái chết của cô ấy.)

Thông tin: “Rachel Carson's work continues to inspire new generations to protect all the living world.”

(Công việc của Rachel Carson tiếp tục truyền cảm hứng cho các thế hệ mới để bảo vệ tất cả thế giới sống.)

Chọn True