Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1) A. Find drinking water. (Vì nước rất quan trọng sẽ giúp chúng ta cầm cự trong rừng)
2) A. River water (Nước sông là nước an toàn nhất để uống)
3) B. Watch what the monkeys eat and copy them. (Vì khỉ ăn được thì mình cũng ăn được)
4) A. Light a fire and sleep next to it. ( Vì có lữa sẽ giữ ấm và xua đuổi thú dữ)
5) C. Leave your backpack and run away. (phải bỏ chay ngay đi vì một số loài rắn rất nguy hiểm)
6) C. Use the sun. Its position will help you to decide. (Ánh sáng mặt trời sẽ giúp chúng ta tìm ra con đường đến làng)
7) B. Drink some water from the river until you feel cooler. (Giúp cho cơ thể mát hơn và tiết kiệm năng lượng)
8) B. Follow the river if you can find one. (Đi theo một con sông để tìm thấy nơi có người sống)
1 A. Find drinking water
2 A. River water
3 B. Watch what the monkeys eat and copy them
4 A. Light a fire and sleep next to it
5 B. Be quiet and stand still. It'll get bored and go away
6 C. Use the sun. Its position will help you to decide
7 B. Drink some water from the river until you feel cooler
8 B. Follow the river if you can find one
1 is having
2 is
3speak
4 was written
5 are studying
6 were
7 was
\(\text{#♪◈₰♣}\)
1.Everyone in the office_ _is having_ lunch at the moment.
2.A million dollars _ _is_ _ a big amount of money.
3.A large number of students in this school _ speak_ English fluently.
4.The Old Man and the Sea _ _was written_ _ by Hemingway in 1951.
5.Neither Jim nor his friends _ _are studying_ _ now.
6.Both my sister and I _ _were_ _ shocked by what you said.
7.The boy along with his friends _ _ was_ _ at the cinema yesterday."
1. was created
2. met
3. its
4. were performed
5. had
6. permission
7. was divided
8. has been
9. is located
1. very sad = disappointed
2. very happy = Cheerful
3. very surprised = incidentally
4. very tired= exhausted
5. very angry = Enraged
6. very different = further
7. very creative = originative
8. very roomy = generous
9. very crowded = teeming
10. very tasty = delicious
Từ vựng cao thôi cũng chưa đủ mà nếu có năng lực thì cũng nên học các idioms để nâng trình độ bài nói lên tầm cao khác
VD: very happy = on cloud nine = on top of the world = over the moon ...
VIII.
1. She asked me if I would be free the following day.
2. A new bridge has just been built in the area.
3. I haven't seen Peter since we attended the school meeting.
4. The boy was so tired that he couldn't keep on walking.
IV ,
1, working
2, were talking
3, Have you seen ..........
4, be taken
V /
1, weekly
2, typist
3, successful
4, disappeared
VIII,
1, she asked me if i would be free the next day.
2, a new bridge has just been built in the area.
3, i haven't seen peter since we attended the school meeting.
4, the boy was so tired that he couldn't keep on walking.
Đề dễ mà, đúng không nào :v Qua 1 vòng là có 5GP rồi đó, quá xịn luôn :v
Còn Writing của các bạn là cô Hồng chấm nha, nên các bạn hoàn không cần phải hoang mang, cứ thỏa sức tưởng tượng :3
1.Gibbon = Vượn
2.Hedgehog = Nhím
3.Papaw = Papaw
4.Lotus = Hoa sen
5.Tambourine = Tambourine
6.Kayak = Chèo xuồng
7. Scanner = Máy quét
8.Commode = Tủ có ngăn
9.Fridge = Tủ lạnh
10.Globe = Qủa địa cầu
Gibbon: Con vượn
Hedgehog: con nhím
Papaw: cây đu đủ
Lotus: hoa sen
Tambourine: (âm nhạc) trống prôvăng.
Kayak: xuồng caiac (xuồng gỗ nhẹ bọc da chó biển của người Et-ki-mô)
Scanner: bộ quét
Commode: tủ nhiều ngăn, tủ commôt.
Fridge: tủ ướp lạnh
Globe: địa cầu, trái đất, thế giới.
Đẹppppppppppppppppppppppppppp thế ?
Nhưng bức tranh đâu ?
Giải được từ chiều, em hóng các bạn khác giải nhưng không ai đúng thì em xin phép vậy!
Nối các giống loài từ tiếng Anh với số nhiễm sắc thể của loài đó.
Như vậy: Pea - 14, Tomato - 24, Cat - 38, Rabbit - 44, Potato - 48, Horse - 64, Chicken - 78, Carrot - 20, Dog - 72, Duck - 80.
Đúng hết rồi nhé! Đúng là nhanh nhạy