K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

There is a box of milk. Put the box of milk in the fridge.

(Có 1 hộp sữa. Để hộp sữa vào tủ lạnh.)

There is a bunch of bananas. Put the bunch of bananas on the table.

(Có 1 nải chuối. Để nải chuối vào trên bàn.)

There is a box of chocolates. Put the box of chocolates in the fridge.

(Có 1 hộp socola. Để hộp socola vào tủ lạnh.)

There is a stick of butter. Put the stick of butter in the fridge.

(Có 1 thanh bơ. Để thanh bơ vào tủ lạnh.)

1a

2b

3c

4a

5b

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
12 tháng 10 2023

Hướng dẫn dịch

1. Glennie là một nhạc sĩ đặc biệt bởi vì cô ấy không thể nghe được

2. Glennie không từ bỏ âm nhạ khi cô ấy mất khả nâng nghe

3. Glennie không đi giày trong các buổi biểu diễn của mình để “ nghe” nhạc

4. Ở dòng 14, “ she is a keen collector” nghĩa là cố ấy thích sưu tầm nhạc cụ âm nhạc

5. Cái nào trong những cái sau không phải nhạc cụ âm nhạc bộ gõ? Đàn violin

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
12 tháng 10 2023

How do I get to the mall?

Go down straight North road and turn left on 3rd Avenue. It is on your left.

How do I get to histoy museum?

Go down straight North road and turn left on 4th Avenue. It is on your left and next to Art museum.

How can I get to pizza restaurant?

Go down straight North road and turn left on 4th Avenue. Then, turn left on Bay Road. It is on your right

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
12 tháng 10 2023

Hướng dẫn dịch

Làm cách nào để đến trung tâm mua sắm?

Đi thẳng xuống đường Bắc và rẽ trái trên Đại lộ 3. Nó ở bên trái của bạn.

Làm cách nào để đến bảo tàng lịch sử?

Đi thẳng xuống đường Bắc và rẽ trái trên Đại lộ 4. Nó ở bên trái của bạn và bên cạnh bảo tàng nghệ thuật.

Làm thế nào đến nhà hàng pizza?

Đi thẳng xuống đường Bắc và rẽ trái trên Đại lộ 4. Sau đó, rẽ trái trên Đường Bay. Nó ở bên phải của bạn

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

Chọn 2. put the groceries away (cất thực phẩm)

Giải thích: Vì trong đoạn văn nói về việc Pete giúp mẹ cậu ấy cất đồ vào trong nhà bếp.

Thông tin: When she got home, she asked her son, Pete, to help her put the groceries away.

(Khi cô về nhà, cô hỏi con trai, Pete giúp cô ấy cất đồ vào.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

Tạm dịch:

Sáng qua, mẹ Pete đi mua sắm để mua một số hàng tạp phẩm. Cô ấy mua một hộp trứng, một lon cà chua, và một củ hành cho bữa tối hôm đó. Khi cô về nhà, cô hỏi con trai, Pete giúp cô ấy cất đồ vào. Cậu ấy đã để trứng vào tủ lạnh và để hành lên trên tủ. Cậu ấy để cà chua dưới đáy tủ gần vòi rửa. Sau đó cô ấy đến của hàng để mua đồ cho bữa trưa. Cô ấy mua một nải chuối, một túi khoai tây chiên và hai bánh mì sandwich. Chuối được để dưới đáy tủ, khoai tây chiên để trên tủ và bánh sandwich được để trong tủ lạnh. Tối hôm đó, Pete đã giúp mẹ cậu ấy nấu một bữa ngon.

5-3-4-1-6-2

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

New message

(Tin nhắn mới)

To: Aliali@abcmail.com

(Đến: Aliali@abcmail.com)

Subject: Zorbing next Friday?

(Chủ đề: Trò lăn dốc trong quả cầu nhựa vào thứ Sáu tới?)

1. Hi Alison, 

(Chào Alison)

2. Are you busy next Friday?

(Bạn có bận vào thứ Sáu tới không?)

3. I'm going zorbing with my brother and his friend. Do you want to come? 

(Tôi sẽ chơi trò lăn dốc trong quả cầu nhựa cùng với anh trai và bạn anh ấy. Bạn có muốn đến không?)

4. We can meet at 9 a.m. It should be a lot of fun and really exciting. It costs 25 dollars to rent the safety equipment.

(Chúng ta có thể gặp nhau lúc 9h sáng. Nó sẽ rất vui và thực sự thú vị. Chúng ta dùng 25 USD để thuê đồ bảo hộ.)

5. Let me know by Thursday if you want to come.

(Hãy nói cho tôi biết trước thứ Năm nếu bạn muốn đến.)

6. See you soon, (Hẹn gặp bạn sớm nhé,)

Jason

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

A: What did you do? (Bạn đã làm gì?)

B: I cleaned up the beach. (Tôi dọn dẹp bãi biển.)

A: Where did you do it? (Bạn làm điều đó ở đâu?)

B: I did it at Gold Beach. (Tôi làm điều đó ở biển Gold.)

A: When did you do it? (Khi nào bạn làm nó?)

B: I did it in on May 22th. (Tôi làm vào 22/5.)

A: How many people took part? (Có bao nhiêu người đã tham gia?)

B: There were 100 volunteers took part. (Có 100 tình nguyện viên đã tham gia.)

A: How long did you work for? (Bạn làm trong bao lâu?)

B: We worked for 3 hours. (Chúng tôi đã làm 3 tiếng.)

A: Will you do it again? (Bạn sẽ tham gia lại chứ?)

B: Yes, I will. (Có, tôi sẽ tham gia.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

A: Can you see similar problems near our street?

(Bạn có thể thấy vấn đề gì giống với khu phố của chúng ta?)

B: Yes, I can. There are so much trash. It’s as dirty as our street.

(Có. Ở đây có khá nhiều rác, nó cũng bẩn giống như khu phố của chúng ta.)

A: Why is there so much trash?

(Tại sao nơi đây lại nhiều rác đến vậy?)

B: I think because of human consciousness.

(Tôi nghĩ là do ý thức con người.)

15 tháng 8 2023

1. Duc cleaned up the park last month.

2. Lan didn’t plant flowers yesterday.

3. Duc and Lan donated clothes last week.

4. Did Lan clean up streets two weeks ago?

5. Duc and Lan didn’t volunteer at a soup kitchen last Sunday.

6. Did Duc donate books three days ago?

 

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

1. Duc cleaned up the park last month.

(Đức quét dọn công viên tháng trước.)

2. Lan didn’t plant flowers yesterday.

(Hôm qua Lan không trồng hoa.)

3. Duc and Lan donated clothes last week.

(Tuần trước Đức và Lan quyên góp quần áo.)

4. Did Lan clean up streets two weeks ago?

(Lan có quét dọn đường phố hai tuần trước không?)

5. Duc and Lan didn’t volunteer at a soup kitchen last Sunday.

(Đức và Lan không làm tình nguyện ở quán ăn cho người nghèo.)

6. Did Duc donate books three days ago?

(Đức có quyên góp sách ba ngày trước không?)

1d

2b

3e

4f

5c

6a

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

A: Hi, you look upset.

(Chào, trông bạn có vẻ buồn.)

B: Yeah, I’m really disappointed because I failed my English test. 

(Đúng vậy, tôi thực sự thất vọng vì thi rớt bài thi tiếng anh.)

A: Hi, you look happy.

(Chào, trông bạn có vẻ vui.)

B: Yeah, I’m so surprised because I passed my biology test.

(Đúng vậy, tôi khá ngạc nhiên vì thi đậu bài thi sinh học.)

A: Hi, you look happy.

(Chào, trông bạn có vẻ vui.)

B: Yeah, I’m really pleased because I got an A on my math homework.

(Đúng vậy, tôi thực sự hài lòng vì đạt điểm A bài tập toán.)

A: Hi, you look happy.

(Chào, trông bạn có vẻ vui.)

B: Yeah, I’m so delighted because I got 95% on my biology test.

(Đúng vậy, tôi thực sự vui vì đạt 95% bài kiểm tra sinh học.)

A: Hi, you look unhappy.

(Chào, trông bạn có vẻ không vui.)

B: Yeah, I’m so upset because I got a D on English exam.

(Đúng vậy, tôi khá buồn vì đạt điểm D bài thi tiếng anh.)

A: Hi, you look unhappy.

(Chào, trông bạn có vẻ buồn.)

B: Yeah, I’m so annoyed because I lost math book.

(Đúng vậy, tôi thực sự khó chịu vì làm mất sách toán.)