Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A: Do you have any plans for your summer vacation?
B: Not yet! How about you? Are you staying at home or going away?
A: My family is going to travel to Vung Tau beach in June. My father booked a car for us yesterday.
B: That’s nice! I believe you’ll have a great time there. How long will you and your family be there?
A: I’m not sure. Maybe 2 days and 1 night. We’ll swim, take pictures, have barbecues and play interesting outdoor games. It’ll be fun!
B: Sounds interesting. I’ll make a detailed plan for my summer holiday.
Tạm dịch:
A: Bạn có kế hoạch gì cho kỳ nghỉ hè của mình không?
B: Chưa! Còn bạn thì sao? Bạn dự định sẽ ở nhà hay đi xa?
A: Gia đình tôi sẽ đi du lịch biển Vũng Tàu vào tháng 6. Bố tôi đã đặt xe cho chúng tôi ngày hôm qua.
B: Điều đó thật tuyệt! Tôi tin rằng bạn sẽ có một thời gian tuyệt vời ở đó. Bạn và gia đình sẽ ở đó bao lâu?
A: Tôi không chắc. Có thể là 2 ngày 1 đêm. Chúng tôi sẽ bơi lội, chụp ảnh, tổ chức tiệc nướng ngoài trời và chơi những trò chơi thú vị ngoài trời. Nó sẽ rất vui!
B: Nghe có vẻ thú vị. Tôi sẽ lập một kế hoạch chi tiết cho kỳ nghỉ hè của mình.
- What do you think this app does?
(Bạn nghĩ ứng dụng này làm gì?)
=> “Parents can get a free app called DinnerTime, which locks their children’s devices at certain times of the day and tight. During those times, the children are unable to access messages, games, or the internet.”
(“Cha mẹ có thể tải một ứng dụng miễn phí có tên là DinnerTime, ứng dụng này sẽ khóa chặt thiết bị của con họ vào một thời điểm nhất định trong ngày. Trong thời gian đó, bọn trẻ không thể truy cập tin nhắn, trò chơi hoặc internet.”)
I think the app would decrease the number of arguments in your family. At first, this can cause a lot of arguments because the children aren't used to using no devices while eating. However, after one or two weeks, the children can have a new healthy habit without smartphones or tablets during mealtimes. After that, they will feel free to share everything with their family and like to have good moments when the family are eating together. Therefore, everyone can understand each other more clearly, enjoying quality time and even the number of arguments would decrease.
(Tôi nghĩ rằng ứng dụng này sẽ làm giảm số lượng tranh luận trong gia đình bạn. Lúc đầu, điều này có thể gây ra nhiều tranh cãi vì trẻ chưa quen với việc không sử dụng thiết bị nào trong khi ăn. Tuy nhiên, sau một hoặc hai tuần, trẻ có thể có thói quen lành mạnh mới không dùng điện thoại thông minh hay máy tính bảng trong giờ ăn. Sau đó, họ sẽ cảm thấy thoải mái để chia sẻ mọi thứ với gia đình và muốn có những khoảnh khắc vui vẻ khi cả gia đình cùng nhau ăn uống. Vì vậy, mọi người có thể hiểu nhau rõ ràng hơn, tận hưởng thời gian chất lượng và thậm chí số lần tranh cãi trong gia đình sẽ giảm.)
Read the following article about ice-skating. Choose the most suitable heading from the list A-I for each part (1-8) of the article.
A. Prepare yourself
B. The benefits of the sport
C. When things go wrong
D. Different skating techniques
E. A change in approach
F. The right attitude
G. Moving off
H. Holding your body correctly
I. How it all started
1...I...
Ice skating has a history of thousands of years. Archaelogists have discovered skates made from animal bone. It seems that bone skates were used until the introduction of iron into Scandinavia about the year 200 AD. Among the Scandinavian upper classes, skating was seen as an essential skill.
2....E...
In the early 20th century, skating was stylish and reserved, but at the 1924 Winter Olympics, 11-year-old Sonja Henie introduced a more athletic attitude which inspired a new wave of popularity. Nowadays art and athletics are combined and modern skating is both graceful and physically demanding.
3....H..
For the beginner, balance and control are still important and speed can only increase with proficiency. The position of your body plays a great part in the balance. Legs slightly bowed and the knees bent keep the body weight centred; in effect the body leans slightly forward in this position. For skating, probably more than any other sport or recreation, relaxation is vital.
4....G..
For the starting position, the heels shoould almost be touching and the feet should be turned outwards. While pushing forward with the back foot, you make a very small movement with the other foot. Fairly easy, isn't it? If you can keep this up for a while, you can then slowly increase the length of your movements as you gain experience.
5..C....
Knowing how to fall must be learned among the skater's first skills. Even the best of the professionals fall. In order to fall without injury, you should be as relaxed as possible. In this way the shock of hitting the ice is lessened. To get up, use your hands to get into a kneeling position, then stand.
6....D..
Once you have learned to move on the ice with confidence, there are various styles to be practised - figure skaing, free style, distance, speed, skating in pairs and so on - but the basis of them all, and by far the best approach, is first to learn figure skating and then elementary freestyle. With proper guidance available at most of the ice rinks troughout the country, the basic figures can soon be learned and the turns, jumps and spins of elementary free style will soon follow.
7...A...
If you look at any good or professional skater, you will see how relaxed they are and how easily they move. To achieve this an expertise programme should be regularly practised. It can be dangerous to skate with a stiff body and warm-up exercises should at least include those for the legs, back and shoulders, with special emphasis on the ankles and knees. After a long or intense session, the same exercises should be used afterwards to avoid stiffness.
8..B....
Skating improves balance, co-ordination, relaxation and movement. It improves heart and lung activity and generally strengthens the body. Combined with swimming or jogging, it provides a great programme for all-round health and fitness.
- In my opinion, too much time spent on social media and games is the most likely to cause arguments in the family. For example, I have one younger brother, he is 14 years old, and he really likes playing on his smartphone. He can spend all of his free time using smartphone for entertainment and games. As a result, he ignores his studying and my mom and my dad have to force him to study a lot but he doesn't like it. This makes my parents angry and unsatisfied. They always shout at my brother, and he is becoming more and more aggressive. Therefore, my family always has an argument about this problem.
(Theo tôi, dành quá nhiều thời gian cho mạng xã hội và chơi game là nguyên nhân dễ gây ra cãi vã nhất trong gia đình. Ví dụ tôi có một em trai, em ấy 14 tuổi và em ấy rất thích chơi điện thoại thông minh. Anh ấy có thể dành toàn bộ thời gian rảnh của mình để sử dụng điện thoại thông minh để giải trí và chơi game. Kết quả là nó chểnh mảng học hành, bố mẹ phải ép nó học rất nhiều nhưng nó không chịu. Điều này khiến bố mẹ tôi tức giận và không hài lòng. Họ luôn quát mắng anh trai tôi và anh ấy ngày càng trở nên hung hăng hơn. Vì vậy, gia đình tôi luôn xảy ra tranh cãi về vấn đề này.)
- Some topics that cause arguments in families that I can think of are: what to see on TV, where to hang out, what kind of household appliance to buy, how to use money…
(Một số chủ đề hay gây tranh cãi trong gia đình mà tôi có thể nghĩ ra như: xem gì trên TV, đi chơi ở đâu, mua đồ gia dụng gì, sử dụng tiền như thế nào…)
1 three things you sit on.
(Ba thứ bạn ngồi lên)
Đáp án: armchair, sofa, stool.
(ghế bành, ghế sofa, ghế đẩu.)
2 four things you can fill with water.
(Bốn thứ bạn có thể đổ đầy nước)
Đáp án: basin, bucket, sink, bathtub.
(chậu, xô, bồn rửa, bồn tắm.)
3 at least nine things powered by electricity.
(Ít nhất chín thứ chạy bằng điện)
Đáp án: chandelier, lamp, dishwasher, hairdryer, kettle, radiator, wall light, washing machine, toaster.
(đèn chùm, đèn, máy rửa chén, máy sấy tóc, ấm đun nước, bộ tản nhiệt, đèn tường, máy giặt, máy nướng bánh mì.)
4 six things you usually find only in a bedroom.
(Sáu thứ bạn thường chỉ tìm thấy trong phòng ngủ)
Đáp án: cot, duvet, mattress, pillow, wardrobe, rug.
(cũi, chăn, nệm, gối, tủ quần áo, thảm.)
5 three things that cover windows.
(Ba thứ che cửa sổ)
Đáp án: blinds, curtains, shutters.
(rèm, rèm cửa, cửa chớp.)
6 three forms of lighting.
(Ba hình thức chiếu sáng)
Đáp án: chandelier, lamp, wall light.
(đèn chùm, đèn ngủ, đèn tường)
7 two things which can make a house warmer.
(Hai thứ có thể làm cho ngôi nhà ấm hơn)
Đáp án: radiator, fireplace.
(bộ tản nhiệt, lò sưởi.)
8 three things which you use to cover the floor, or part of it.
(Ba thứ mà bạn sử dụng để trải sàn nhà, hoặc một phần của nó)
Đáp án: carpet, rug, doormat.
(thảm, tấm thảm, thảm chùi chân.)
1 Temporary art is a new kind of art.
(Nghệ thuật tạm thời là một loại hình nghệ thuật mới.)
Thông tin: “There has always been a type of art which doesn't last.”
(Luôn có một loại hình nghệ thuật không trường tồn.)
=> Chọn False
2 Artists use sand or chalk in their artwork so that it will exist for a long time.
(Các nghệ sĩ sử dụng cát hoặc phấn trong tác phẩm nghệ thuật của họ để tác phẩm tồn tại lâu dài.)
Thông tin: “it's not that these don't have artistic value, but they are designed to disappear.”
(Không phải những thứ này không có giá trị nghệ thuật, nhưng chúng được thiết kế để biến mất.)
=> Chọn False
3 Jorge Rodríguez-Gerada is an important artist in the field of temporary art.
(Jorge Rodríguez-Gerada là một nghệ sĩ quan trọng trong lĩnh vực nghệ thuật tạm thời.)
Thông tin: “Jorge Rodríguez-Gerada is a modern 'temporary' artist, and one who gets a lot of attention for his work.”
(Jorge Rodríguez-Gerada là một nghệ sĩ 'tạm thời' hiện đại, và là người được chú ý nhiều nhờ tác phẩm của mình.")
=> Chọn True
4 His work is very quick to create.
(Tác phẩm của anh ấy được tạo ra rất nhanh.)
Thông tin: “his pieces take a long time to plan and create.”
(các tác phẩm của anh ấy mất nhiều thời gian để lên kế hoạch và sáng tạo.)
=> Chọn False
5 He uses maps to plan his artwork.
(Anh ấy sử dụng bản đồ để lên kế hoạch cho tác phẩm nghệ thuật của mình.)
Thông tin: “"In fact, GPS mapping is used to set out the design.”
(Trên thực tế, bản đồ GPS được sử dụng để thiết kế.)
=> Chọn True
6 A lot of people help him to create his art.
(Rất nhiều người giúp anh ấy tạo ra tác phẩm nghệ thuật.)
Thông tin: “He uses groups of volunteers to help him, and his pieces take a long time to plan and create.”
(Anh ấy sử dụng các nhóm tình nguyện viên để giúp đỡ anh ấy, và các tác phẩm của anh ấy mất nhiều thời gian để lên kế hoạch và sáng tạo.)
=> Chọn True
7 Jorge's artwork called Of the Many, One was part of a new garden design for the National Mall.
(Tác phẩm nghệ thuật của Jorge có tên Of the Many, One là một phần của thiết kế sân vườn mới cho National Mall.)
Thông tin: “It covered an area of 25,000 square metres, and it was created because the mall was getting new gardens, and the land wasn't going to be used for a while.”
(Nó có diện tích 25.000 mét vuông, và nó được tạo ra bởi vì trung tâm thương mại đang có những khu vườn mới và khu đất sẽ không được sử dụng trong một thời gian.)
=> Chọn True
8 The artwork does not exist anymore.
(Tác phẩm nghệ thuật không còn tồn tại nữa.)
Thông tin: “The portrait has disappeared, but it will not easily be forgotten.”
(Bức chân dung đã biến mất, nhưng nó sẽ không dễ bị lãng quên.)
=> Chọn True
1. blood, brain, heart, intestine, kidney, lung, muscle, rib, spine, stomach
(máu, não, tim, ruột, thận, phổi, bắp thịt, xương sườn, xương sống, dạ dày)
2. cheek, chin, eyelid, eyebrow, forehead, jaw, neck, scalp, skull, throat
(má, cằm, mí mắt, lông mày, trán, hàm, cổ, da đầu, sọ, họng)
3. elbow, nail, shoulder, thumb, wrist
(khuỷu tay, móng tay, vai, ngón tay cái, cổ tay)
4. ankle, bottom, calf, knee, shin, thigh
(mắt cá chân, mông, bắp chân, đầu gối, ống quyển, đùi)