Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Dùng cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ khi hai vế câu có cùng chủ ngữ. Việc hoàn thành xong bản báo cáo xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ nên khi rút gọn đổi thành Having + PP là phù hợp.
Tạm dịch: Hoàn thành xong bản báo cáo, tôi ra ngoài làm một li cà phê.
Đáp án B.
Dùng cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ khi hai vế câu có cùng chủ ngữ. Việc hoàn thành xong bản báo cáo xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ nên khi rút gọn đổi thành Having + PP là phù hợp.
Tạm dịch: Hoàn thành xong bản báo cáo, tôi ra ngoài làm một li cà phê.
Đáp án C.
Dùng mệnh đề không giới hạn (non-defining relative clause) để nối 2 câu.
Tạm dịch: Hầu hết mọi người dân Việt Nam, những người đã xem trận chung kết U23 Asian Cup, đã phần nào hài lòng với nó.
Đáp án C.
Dùng mệnh đề không giới hạn (non-defining relative clause) để nối 2 câu.
Tạm dịch: Hầu hết mọi người dân Việt Nam, những người đã xem trận chung kết U23 Asian Cup, đã phần nào hài lòng với nó
Chọn đáp án A
Từ "they" trong đoạn văn đề cập đến
A. những đổi mới
B. cải tiến đột ngột
C. hệ thống gáo dục
D. nhận thức của công chúng
Từ “they” có vai trò chủ ngữ nên ta đọc vế trước đó “Although these changes did not bring about a sudden improvement in the educational system”. “they” ở mệnh đề 2 giữ vai trò chủ ngữ thay thế cho “these changes” ở vế trước.
Đáp án A
Từ "they" trong đoạn văn đề cập đến
A. những đổi mới
B. cải tiến đột ngột
C. hệ thống gáo dục
D. nhận thức của công chúng
Từ “they” có vai trò chủ ngữ nên ta đọc vế trước đó “Although these changes did not bring about a sudden improvement in the educational system”. “they” ở mệnh đề 2 giữ vai trò chủ ngữ thay thế cho “these changes” ở vế trước.
Đáp án B
Theo đoạn văn, Horace Mann muốn có một hệ thống giáo dục tốt hơn cho người Mỹ bởi vì_______
A. Người dân Massachusetts cần một cái gì đó để làm trong thời gian rảnh rỗi
B. không có lời bào chữa trong một nước cộng hòa cho việc công dân phải thất học
C. giáo dục thời đó rất rẻ
D. mọi người không có việc khác ngoài việc đi học
Thông tin ở câu: “ Horace Mann, probably the most famous of the reformers, felt that there was no excuse in a republic for any citizen to be uneducated” (Horace Mann, có lẽ là người nổi tiếng nhất trong số các nhà cải cách, cảm thấy rằng không có lời bào chữa nào trong một nước cộng hòa cho việc công dân phải thất học)
Chọn đáp án B
Theo đoạn văn, Horace Mann muốn có một hệ thống giáo dục tốt hơn cho người Mỹ bởi vì_______
A. Người dân Massachusetts cần một cái gì đó để làm trong thời gian rảnh rỗi
B. không có lời bào chữa trong một nước cộng hòa cho việc công dân phải thất học
C. giáo dục thời đó rất rẻ
D. mọi người không có việc khác ngoài việc đi học
Thông tin ở câu: “ Horace Mann, probably the most famous of the reformers, felt that there was no excuse in a republic for any citizen to be uneducated” (Horace Mann, có lẽ là người nổi tiếng nhất trong số các nhà cải cách, cảm thấy rằng không có lời bào chữa nào trong một nước cộng hòa cho việc công dân phải thất học)
Chọn B
Theo đoạn văn, Horace Mann muốn có một hệ thống giáo dục tốt hơn cho người Mỹ bởi vì_______
A. Người dân Massachusetts cần một cái gì đó để làm trong thời gian rảnh rỗi
B. không có lời bào chữa trong một nước cộng hòa cho việc công dân phải thất học
C. giáo dục thời đó rất rẻ
D. mọi người không có việc khác ngoài việc đi học
Dẫn chứng: “Horace Mann, probably the most famous of the reformers, felt that there was no excuse in a republic for any citizen to be uneducated”
(Horace Mann, có lẽ là người nổi tiếng nhất trong số các nhà cải cách, cảm thấy rằng không có lời bào chữa nào trong một nước cộng hòa cho việc công dân phải thất học)
Đáp án D
Giải thích: Hành động trong câu thứ nhất đang xảy ra thì có hành động trong câu thứ hai xem vào.
Dịch nghĩa: Họ đang mua một tách cà phê. Hệ thống địa chỉ công cộng gọi tên của Nigel.
Phương án C. They were buying a cup of coffee when the public address called out Nigel’s name thể hiện hành động đang diễn ra thì có hành động khác xen vào, hai vế nối với nhau bằng từ “when”.
Dịch nghĩa: Họ đang mua một tách cà phê thì hệ thống địa chỉ công cộng gọi tên của Nigel.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. Just as they were buying a cup of coffee when the public address system called out Nigel’s name = Cũng giống như họ đang mua một tách cà phê khi hệ thống địa chỉ công cộng gọi tên của Nigel.
Trong cấu trúc thể hiện hành động đang diễn ra thì có hành động khác xen vào, không cần có “Just as” trong vế câu thể hiện hành động đang diễn ra.
B. As they were buying a cup of coffee then the public address system called out Nigel’s name = Khi họ đang mua một tách cà phê sau đó hệ thống địa chỉ công cộng gọi tên của Nigel.
Không phải sau khi họ đang mua thì hệ thống mới gọi tên.
C. Just as the public address system called out Nigel’s name, they were buying a cup of coffee = Cũng giống như các hệ thống địa chỉ công cộng gọi tên Nigel, họ đang mua một tách cà phê.
Trong cấu trúc thể hiện hành động đang diễn ra thì có hành động khác xen vào, không cần có “Just as” trong vế câu thể hiện hành động xen vào.