Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
- As far as: theo như
E.g: As far as we knew, there was no cause for concern.
- As long as: miễn là
E.g: We'll go as long as the weather is good.
- So well as: tốt/ giỏi như (thường dùng trong câu phủ định)
E.g: I don’t play so well as my brother.
- As well as: cũng như
E.g: They sell books as well as newspapers.
ð Đáp án D (Một cây cầu phải đủ mạnh đê hỗ trợ trọng lượng riêng của nó cũng như
trọng lượng của con người và phương tiện sử dụng nó)
Chọn B.
Đáp án B
Ta có “adjective + enough + to V” (đủ để làm gì) => lỗi sai là “enough strong” và cần được sửa thành “strong enough”
Dịch câu: Sau khi di chuyển trong 10 tiếng, tôi không đủ khỏe để làm việc nhà, nấu ăn và nhiều việc khác.
Đáp án C
Đề: Quan tòa đang được hộ tống ra khỏi tòa án bởi những viên cảnh sát khỏe mạnh.
A. Những viên cảnh sát khỏe mạnh đang hộ tống quan tòa tại tòa án.
B. Những viên cảnh sát khỏe mạnh đang hộ tống quan tòa vào tòa án
C. Những viên cảnh sát khỏe mạnh đang hộ tống quan tòa ra khỏi tòa án
D. Những viên cảnh sát khỏe mạnh đang hộ tống quan tòa đi tòa án
Đáp án A.
Câu gốc được viết lại chủ động, sử dụng cụm “from the court” nên chỉ có A là đáp án đúng. Các đáp án còn lại đều sử dụng sai giới từ.
Dịch nghĩa: Thẩm phán được hộ tống từ tòa án bởi các viên cảnh sát to khỏe.
affinity: sức hút, sức hấp dẫn => Đáp án là B. attraction
Các từ còn lại: enthusiasm: lòng hăng hái; moved: dời đổi; interest: sự quan tâm
Đáp án : A
“affinity” = “attraction”: sự thu hút, sự lôi cuốn
Chọn C
Các loại thuốc làm từ bộ phận động vật-> thuốc là chủ ngữ chỉ vật -> động từ chia dạng bị động nên “making” -> “which are made” hoặc “made” (dạng rút gọn).
Đáp án A
To V: để làm gì (diễn tả mục đích)
E.g: To do the test well, students have to study hard.
^ Đáp án A (stayed => to stay)
Dịch nghĩa: Để có mối quan hệ chặt chẽ thì các thành viên trong gia đình phải quan tâm đời sống của nhau
Chọn đáp án D
its => their
bark (vỏ cây) => đáp án D thay cho “trees” ở phía trước
Dịch nghĩa: Hải ly sử dụng những cái răng trước khỏe mạnh để đốn cây và bóc vỏ của cây
Đáp án B
Chủ ngữ của câu là “A climbing helmet” và vế còn lại “protection for… other hazards” đóng vai trò làm tân ngữ
Vậy câu thiếu động từ chính à chỗ trống cần một động từ chia ở ngôi số ít
Dịch: Một cái mũ bảo hiểm xe máy cung cấp sự bảo vệ cho phần đầu của người lái khỏi những tai nạn và những sự nguy hiểm khác