Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 5 2018

Đáp án D

Giải thích: Cấu trúc

Swindle sb out of sth = lừa đảo ai cái gì, thường là tiền

Dịch nghĩa: Kẻ lừa gạt lòng tin lừa bà cụ số tiền tiết kiệm cả đời của bà.

          A. deceived (v) + sb / sb into doing sth = lừa ai / lừa ai làm việc gì.

          B. misled (v) + sb about sth / sb into doing sth = lừa ai về việc gì / lừa ai làm việc gì.

          C. robbed (v) + sb / sth of sth = lấy trộm tiền của ai / của nơi nào.

16 tháng 2 2019

Câu này hỏi về từ vựng. Đáp án là A. approachable: dễ gần

Nghĩa các từ còn lại: fashionable: tính thời trang, sành điệu; acceptable: có thể chấp nhận; accessible; có thể tới hoặc sử dụng được

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

15 tháng 12 2017

Đáp án D.

“a wild tiger” -> a wild tiger’s

Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span) 

6 tháng 6 2018

Đáp án A

14 tháng 11 2017

Đáp án A

Play down: hạ thấp, làm thấp

Keep down: làm chậm lại

Turn around: cải thiện nhanh

Push back: kéo lại

à chọn “play down” để phù hợp nghĩa của câu

Dịch câu: Jane rất khiêm tốn, luôn luôn hạ thấp thành công của mình.

9 tháng 1 2019

Đáp án C

- impose (v): đánh thuế

- force (v): bắt buộc

- claim (v): khẳng định, tuyên bố; yêu cầu

- warn (v): cảnh báo, cảnh cáo

Dịch: Người đàn bà lớn tuổi khẳng định ai đó trong công ty đã trộm vòng cổ bằng vàng của bà ta, nhưng dù cảnh sát đã lục soát tất cả mọi người trong công ty, nó đã không được tìm thấy.

 

2 tháng 5 2018

Chọn B.

Đáp án B.

Ta có: the + adj => chỉ một nhóm người

Dịch: Người nghèo luôn luôn cần sự giúp đỡ từ mọi người trong xã hội.

10 tháng 6 2017

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải thích:

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V.ed, S + would + V => Diễn tả giả thiết không có thật ở hiện tại.

In case + S + V: phòng khi

However adj/adv + S + V, clause = Despite + N/ V.ing, clause: Mặc dù

Tạm dịch: Dù ghen tị như thế nào, cô ấy vẫn che giấu được cảm xúc của mình.

Chọn C