Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án: A
Giải thích:
cấu trúc: “need sb to V”: cần ai làm gì
Dịch: Ví dụ, để làm khoai tây chiên, chúng ta cần con người mua khoai, rửa, rồi gọt, rồi cắt miếng nhỏ xong mới đem chiên.
Chọn đáp án: C
Giải thích:
cấu trúc: “spend + thời gian + Ving”: dành thời gian làm gì
Dịch: Nhờ có người máy, chúng ta không cần dành hàng ngày, hàng tháng để làm những việc lặp đi lặp lại.
Chọn đáp án: B
Giải thích: save time: tiết kiệm thời gian
Dịch: Đầu tiên, người máy giúp tiết kiệm thời gian và sức lao động của con người.
Chọn đáp án: A
Giải thích:
cụm từ “play an important role in”: đóng vai trò quan trọng trong …
Chủ ngữ của câu ở dạng số nhiều (Robots) nên động từ giữ nguyên thể
Dịch: Người máy đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.
Chọn đáp án: B
Giải thích:
Dựa vào câu: “Some people say it’s a bad habit to rely on robots.”.
Dịch: Một vài người nói phụ thuộc vào người máy là thói quen xấu.
1.A robot would take over jobs of repetitive nature
2.In the home robots do the cleaning,table-laying,scurbbinng and washing up
3.No,they can't.Because robots in the home might not be creative enough to do the cooking ,plan the meal and so on.
4. People use robots as slaves
Chọn đáp án: A
Giải thích:
Dựa vào câu: “I will live with a teaching robot, a worker robot, a doctor robot and a home robot.”.
Dịch: Tows sẽ sống với người máy giáo viên, người máy công nhân, người máy bác sĩ, và người máy giúp việc gia đình.
Chọn đáp án: B
Giải thích:
Dựa vào câu: “In the future, I may build a villa on the moon.”.
Dịch: Trong tương lai, tớ sẽ xây 1 biệt thự trên mặt trăng.
Chọn đáp án: C
Giải thích:
Dựa vào câu: “Automated machines have taken over dangerous and boring jobs from humans.”.
Dịch: Các máy móc tự động đã làm những công việc nguy hiểm và buồn tẻ cho con người.
Chọn đáp án: B
Giải thích:
need không chia tiếp diễn
Dịch: Hiện nay chúng ta không cần con người làm những việc như khai khoáng.