K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

D
datcoder
CTVVIP
19 tháng 11 2023

LEARN THIS! Indefinite pronouns

a We use indefinite pronouns beginning with some- in 1 affirmative sentences. We use pronouns beginning with any- in 2 negative sentences and 3 questions

b Indefinite pronouns take a 4 singular verb form.

Nobody lives in that house.

c But if we refer back to everyone or everybody, we treat them as 5 plural.

Everyone is here, aren't they?

(LEARN THIS! đại từ bất định

a Chúng ta sử dụng các đại từ không xác định bắt đầu bằng some trong câu khẳng định. Chúng ta dùng đại từ bắt đầu bằng any- trong câu phủ định và câu hỏi

b Đại từ bất định chia dạng động từ số ít.

Không ai sống trong ngôi nhà đó.

c Nhưng nếu chúng ta gọi lại mọi người hoặc mọi người, chúng ta coi họ là số nhiều.

Mọi người đều ở đây, phải không?)

D
datcoder
CTVVIP
20 tháng 11 2023

LEARN THIS! The third conditional

a We form the third conditional with if + past perfect, would have + past participle.

If I had seen her, I would have offered her a lift.

b We use the third conditional to talk about imaginary situations and to say how things could have been different in the past.

If you hadn't gone by taxi, you 1 wouldn’t have arrived (not arrive) on time.

c We often use it to express regret or criticism.

If you 2 had left (leave) earlier, you 3 wouldn’t have been (not be) late!

D
datcoder
CTVVIP
18 tháng 11 2023

Amelia Humfress is a 24-year-old entrepreneur whose aim is to make her own company, Steer, the best in the world for teaching people how to make their own websites. She has decided that it is the courses of Steer that can make it different from other companies. The courses vary from web design to computer coding. They focus more on the learners' chances to experience and practice rather than theoretical lessons. Amelia did not start out setting up such a school. It was when she was looking for a web design course for herself that the idea for the company Steer came to her. Her plan grew slowly. At first, she lacked confidence, but she then found an office where she could start the business. Soon her business grew quickly. Amelia thinks that more young people should start the businesses that they dream about. It is just a lack of confidence, not any other factor that holds them back.

 

* Nghĩa của ba câu chẻ

- it is the courses of Steer that can make it different from other companies.

(chính các khóa học của Steer có thể làm cho nó khác biệt với các công ty khác.)

- It was when she was looking for a web design course for herself that the idea for the company Steer came to her.

(Chính khi đang tìm kiếm một khóa học thiết kế web cho mình, ý tưởng thành lập công ty Steer đã đến với cô.)

- It is just a lack of confidence, not any other factor that holds them back.

(Đó chỉ là sự thiếu tự tin chứ không phải yếu tố nào khác kìm hãm họ.)

D
datcoder
CTVVIP
20 tháng 11 2023

1 Where is Wat Arun located?

(Chùa Arun nằm ở đâu?)

2 Why is Wat Arun called the 'Temple of Dawn'?

(Tại sao Wat Arun được gọi là 'Ngôi đền Bình minh'?)

3 What can be filled in bread to make difference to banh mi?

(Có thể cho nhân gì vào bánh mì để tạo sự khác biệt cho bánh mì?)

4 Why are vegetables added to banh mi?

(Tại sao rau được thêm vào bánh mì?)

5 When are the buses packed with passengers?

(Khi nào xe buýt chật cứng hành khách?)

6 Which opportunities can be offered to the man's family?

(Những cơ hội nào có thể được cung cấp cho gia đình của người đàn ông?)

II. Read the short conversations carefully and choose the suitable phrases or expressions in the box to complete the conversations. (5 pts) Have a nice dayGreat. ThanksLong time no seeNice to meet younot at all         Would you like some more coffee or something else?No, I’m sorryYou’re right. Come onSame as you  Go ahead A.        Kay: Hi, Sally. (1) _________________________! What are you doing here?            Sally: Oh, hi, Kay....
Đọc tiếp

II. Read the short conversations carefully and choose the suitable phrases or expressions in the box to complete the conversations. (5 pts)

 

Have a nice day

Great. Thanks

Long time no see

Nice to meet you

not at all         

Would you like some more coffee or something else?

No, I’m sorry

You’re right. Come on

Same as you  

Go ahead

 

A.        Kay: Hi, Sally. (1) _________________________! What are you doing here?

            Sally: Oh, hi, Kay. (2_________________________, I expect…..just shopping.

B.        James: Do you mind if I sit here?

Lucy: No, (3) _____________________. (4) ______________________.

James: I’m James. (5) ______________________________.

Lucy: Hi, I’m Lucy.

C.        Brian: Was everything all right with your meal?

Tracy: (6) ____________________________________.

Brian: (7) _____________________________________

Tracy: No, thanks. Just the bill. We must get back to work.

D.        Peem: Look at the people in that rowing boat. I’m sure they are in trouble.

James: (8) ___________. _____________. Let’s go and get help.

E.         Beggar: Can you spare any change, sir? For the homeless.

Charles: (9) ______________________________.

Diana: Wait a minute. Here you are.

Beggar: Thanks. (10) ____________________________.

0
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
5 tháng 11 2023

A: What do you usually do on weekends?

B: I often stay at home to recharge my battery after a long week of studying. On Sunday, I usually hang out with my friend at the coffee shop and go to the supermarket to buy some food for the next week.

A: How about this weekend? What are you doing?

B: On Saturday, I’m practicing playing badminton to prepare for the competition at my school.

A: And on Sunday?

B: Well, this Sunday, I'm going to the cinema at Vincom center to watch “Nha Ba Nu” movie with my family. It is a famous family movie. Would you like to come with us?

A: Yes, I’d love to

 

Tạm dịch:

A: Bạn thường làm gì vào cuối tuần?

B: Tôi thường ở nhà để nạp năng lượng sau một tuần dài học tập. vào Chủ nhật, tôi thường đi uống cà phê với bạn bè và đi siêu thị để mua một số thực phẩm cho tuần tới.

A: Còn cuối tuần này thì sao? Bạn sẽ làm gì thế?

B: Vào thứ Bảy, tôi dự định tập chơi cầu lông để chuẩn bị cho cuộc thi ở trường của tôi.

A: Và vào Chủ nhật?

B: À, chiều Chủ nhật này, tôi sẽ đến rạp chiếu phim ở trung tâm Vincom để xem phim “Nhà Bà Nữ” với gia đình. Đó là một bộ phim gia đình nổi tiếng. Bạn muốn đi cùng chúng tôi không?

A: Vâng, tôi rất thích.

Read the article and answer the questions.1 What was her great interest as a young girl?2 What is Silent Spring about?Rachel Carson, an ecologist, a biologist, and a writer, was born in 1907 in Springdale, Pennsylvania. As a small girl, she was an avid reader and soon showed a keen interest in the natural world and writing. 1_________ She graduated from Pennsylvania College for Women (now Chatham University) in 1929, studied at the Woods Hole Marine Biological Laboratory, and received her...
Đọc tiếp

Read the article and answer the questions.

1 What was her great interest as a young girl?

2 What is Silent Spring about?

Rachel Carson, an ecologist, a biologist, and a writer, was born in 1907 in Springdale, Pennsylvania. As a small girl, she was an avid reader and soon showed a keen interest in the natural world and writing. 1_________ She graduated from Pennsylvania College for Women (now Chatham University) in 1929, studied at the Woods Hole Marine Biological Laboratory, and received her MA in zoology from Johns Hopkins University in 1932.

Initially, Rachel Carson worked for the US Bureau of Fisheries as a part-time science writer. 2_________ She then spent the next few years serving as a marine scientist and editor for the US Fish and Wildlife Service. There, she became famous for her writings on environmental pollution and the natural history of the sea, 3_________ Climate change, rising sea-levels, melting Arctic glaciers, decreasing animal populations are part of her work. In her most influential book, Silent Spring (1962), Rachel Carson strongly disapproved of the widespread use of pesticides such as DDT. 4_________

and called for new policies to protect humans and the environment. She then was criticised by the chemical industry and some government officials, but never gave up. 5_________ Additionally, it helped spark the environmental movement, resulting in the establishment of the United States Environmental Protection Agency. That's why she was called the mother of modern ecology.

Rachel Carson died of breast cancer in 1964. However, her work continues to inspire new generations to protect all the living world.

1
D
datcoder
CTVVIP
18 tháng 11 2023

1 What was her great interest as a young girl?

(Mối quan tâm lớn của cô ấy khi còn là một cô gái trẻ là gì?)

the natural world and writing.

Thông tin: “As a small girl, she was an avid reader and soon showed a keen interest in the natural world and writing.”

(Khi còn là một cô gái nhỏ, cô ấy là một người ham đọc sách và sớm thể hiện sự quan tâm sâu sắc đến thế giới tự nhiên và viết lách.)

2 What is Silent Spring about?

(Silent Spring nói về cái gì?)

Disapproved of the widespread use of pesticides and called for new policies to protect humans and the environment.

(không tán thành việc sử dụng rộng rãi thuốc trừ sâu và kêu gọi các chính sách mới để bảo vệ con người và môi trường.)

10 tháng 11 2023

1. D

2. C


1 Be careful when you choose a leisure activity because some activities take up a lot of time or effort. Then they find that it doesn't interest them as much as they thought it would. Find out what an activity needs before. you begin, and you won't have wasted your time.

(Hãy cẩn thận khi bạn chọn một hoạt động giải trí vì một số hoạt động chiếm nhiều thời gian hoặc công sức. Sau đó, họ thấy rằng nó không khiến họ quan tâm nhiều như họ nghĩ. Tìm hiểu những gì một hoạt động cần trước. bạn bắt đầu, và bạn sẽ không lãng phí thời gian của mình.)

2 If you think you have hurt yourself while exercising, stop immediately. Too many people try to continue, despite the pain. As a result, they end up with worse injuries, so it takes them much longer to get better.

(Nếu bạn nghĩ rằng bạn đã làm tổn thương chính mình khi tập thể dục, hãy dừng lại ngay lập tức. Quá nhiều người cố gắng tiếp tục, bất chấp nỗi đau. Kết quả là họ bị thương nặng hơn, vì vậy họ phải mất nhiều thời gian hơn để hồi phục.)

Read the article about a type of art. Are the sentences true or false? Write T or F.When we think of art, we normally picture something which can exist for centuries. But there has always been a type of art which doesn't last. This is often referred to as 'temporary' art. Sculptures which are made of snow or ice, paintings in coloured sand, chalk drawings done on public pavements: it's not that these don't have artistic value, but they are designed to disappear.Jorge Rodríguez-Gerada is a...
Đọc tiếp

Read the article about a type of art. Are the sentences true or false? Write T or F.

When we think of art, we normally picture something which can exist for centuries. But there has always been a type of art which doesn't last. This is often referred to as 'temporary' art. Sculptures which are made of snow or ice, paintings in coloured sand, chalk drawings done on public pavements: it's not that these don't have artistic value, but they are designed to disappear.

Jorge Rodríguez-Gerada is a modern 'temporary' artist, and one who gets a lot of attention for his work. He uses groups of volunteers to help him, and his pieces take a long time to plan and create. But they are mostly talked about because the final results are so impressive. For the past few years, Rodríguez-Gerada has been creating gigantic faces in empty spaces in cities. To people on the ground, it looks like a garden, and it is hard to see any kind of design in it. In fact, GPS mapping is used to set out the design. Then an army of workers use this master plan to create the image which the artist has planned.

In 2014, the artist created an astonishing face on the National Mall in Washington, DC. It covered an area of 25,000 square metres, and it was created because the mall was getting new gardens, and the land wasn't going to be used for a while. The portrait was of a young man of mixed race, and was called Of the Many, One. The artist says that it showed one of the millions of faces that represent the American people. After a while, the sand and soil of the portrait were mixed together, and new lawns were planted in its place. The portrait has disappeared, but it will not easily be forgotten.

1 Temporary art is a new kind of art.

2 Artists use sand or chalk in their artwork so that it will exist for a long time.

3 Jorge Rodríguez-Gerada is an important artist in the field of temporary art.

4 His work is very quick to create.

5 He uses maps to plan his artwork.

6 A lot of people help him to create his art.

7 Jorge's artwork called Of the Many, One was part of a new garden design for the National Mall.

8 The artwork does not exist anymore.

1
D
datcoder
CTVVIP
19 tháng 11 2023

1 Temporary art is a new kind of art.

(Nghệ thuật tạm thời là một loại hình nghệ thuật mới.)

Thông tin: “There has always been a type of art which doesn't last.”

(Luôn có một loại hình nghệ thuật không trường tồn.)

=> Chọn False

2 Artists use sand or chalk in their artwork so that it will exist for a long time.

(Các nghệ sĩ sử dụng cát hoặc phấn trong tác phẩm nghệ thuật của họ để tác phẩm tồn tại lâu dài.)

Thông tin: “it's not that these don't have artistic value, but they are designed to disappear.”

(Không phải những thứ này không có giá trị nghệ thuật, nhưng chúng được thiết kế để biến mất.)

=> Chọn False

3 Jorge Rodríguez-Gerada is an important artist in the field of temporary art.

(Jorge Rodríguez-Gerada là một nghệ sĩ quan trọng trong lĩnh vực nghệ thuật tạm thời.)

Thông tin: “Jorge Rodríguez-Gerada is a modern 'temporary' artist, and one who gets a lot of attention for his work.”

(Jorge Rodríguez-Gerada là một nghệ sĩ 'tạm thời' hiện đại, và là người được chú ý nhiều nhờ tác phẩm của mình.")

=> Chọn True

4 His work is very quick to create.

(Tác phẩm của anh ấy được tạo ra rất nhanh.)

Thông tin: “his pieces take a long time to plan and create.”

(các tác phẩm của anh ấy mất nhiều thời gian để lên kế hoạch và sáng tạo.)

=> Chọn False

5 He uses maps to plan his artwork.

(Anh ấy sử dụng bản đồ để lên kế hoạch cho tác phẩm nghệ thuật của mình.)

Thông tin: “"In fact, GPS mapping is used to set out the design.”

(Trên thực tế, bản đồ GPS được sử dụng để thiết kế.)

=> Chọn True

6 A lot of people help him to create his art.

(Rất nhiều người giúp anh ấy tạo ra tác phẩm nghệ thuật.)

Thông tin: “He uses groups of volunteers to help him, and his pieces take a long time to plan and create.”

(Anh ấy sử dụng các nhóm tình nguyện viên để giúp đỡ anh ấy, và các tác phẩm của anh ấy mất nhiều thời gian để lên kế hoạch và sáng tạo.)

=> Chọn True

7 Jorge's artwork called Of the Many, One was part of a new garden design for the National Mall.

(Tác phẩm nghệ thuật của Jorge có tên Of the Many, One là một phần của thiết kế sân vườn mới cho National Mall.)

Thông tin: “It covered an area of 25,000 square metres, and it was created because the mall was getting new gardens, and the land wasn't going to be used for a while.”

(Nó có diện tích 25.000 mét vuông, và nó được tạo ra bởi vì trung tâm thương mại đang có những khu vườn mới và khu đất sẽ không được sử dụng trong một thời gian.)

=> Chọn True

8 The artwork does not exist anymore.

(Tác phẩm nghệ thuật không còn tồn tại nữa.)

Thông tin: “The portrait has disappeared, but it will not easily be forgotten.”

(Bức chân dung đã biến mất, nhưng nó sẽ không dễ bị lãng quên.)

=> Chọn True

23 tháng 11 2023

1 I visited Turkey in August. (visit)

(Tôi đã đến thăm Thổ Nhĩ Kỳ vào tháng Tám.)

2 The weather was great in July. (be)

(Thời tiết thật tuyệt vào tháng Bảy.)

3 The sea was warm, so we could swim. (can)

(Biển ấm nên chúng tôi có thể bơi.)

4 I sent you a postcard. (send)

(Tôi đã gửi cho bạn một tấm bưu thiếp.)

5 I studied English at a school in Brighton. (study)

(Tôi đã học tiếng Anh tại một trường học ở Brighton.)

6 We sunbathed every day. (sunbathe)

(Chúng tôi đã tắm nắng mỗi ngày.)

7 I went kayaking in June. (go)

(Tôi đã chèo thuyền kayak vào tháng Sáu.)