Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Read about the two TV programmes and tick (✓) the correct programme in the table. You may tick both.
1: Let's Learn & Hello Fatty
2: Let's Learn
3: Hello Fatty
4: Let's Learn
5: Hello Fatty
1. It's educational. =>Let's Learn & Hello Fatty
(Nó mang tính giáo dục.)
2. It has viewers from 80 countries. => Let's Learn
(Nó có người xem từ 80 quốc gia. => Let's Learn)
3. Its main character is a clever fox. => Hello Fatty
(Nhân vật chính của nó là một con cáo thông minh. => Hello Fatty)
4. Both parents and children enjoy it. => Let's Learn
(Cả cha mẹ và con cái đều thích thú. => Let's Learn)
5. It's a cartoon. => Hello Fatty
(Đó là một phim hoạt hình. => Hello Fatty)
1: Children are Always Right
2: The Fox Teacher
3: Cuc Phuong Forest
4: The Pig Race
5: The Dolphins
1. Phong: Children are Always Right
2. Bob: The Fox Teacher
3. Nga: Cuc Phuong Forest
4. Minh: The Pig Race
5. Linh: The Dolphins
3. Fill each blank with one of the words from the box.
(Điền vào chỗ trống với trong các từ trong khung.)
sporty champion competition marathon congratulations |
1. She won an international sports competition__________.
2. He became the world tennis ___champion_________ when he was very young.
3. "Can you send my __congratulations________ to the winner of the contest?"
4. My friend David is very _________sporty_____ . He does exercise every day.
5. The first ______marathon____ took place in 1896.
1. She won an international sports competition.
(Cô ấy đã chiến thắng trong một cuộc thi thể thao quốc tế.)
2. He became the world tennis champion when he was very young.
(Anh ấy đã trở thành nhà vô địch quần vợt thế giới khi còn rất trẻ.)
3. "Can you send my congratulations to the winner of the contest?"
("Bạn có thể gửi lời chúc mừng của tôi đến người chiến thắng trong cuộc thi không?")
4. My friend David is very sporty. He does exercise every day.
(Anh bạn David của tôi rất thích thể thao. Anh ấy tập thể dục mỗi ngày.)
5. The first marathon took place in 1896.
(Cuộc đua marathon đầu tiên diễn ra vào năm 1896.)
A: What type of house do you think it is?
(Bạn nghĩ đó là kiểu nhà nào?)
B: I think it’s a villa.
(Tôi nghĩ đó là một biệt thự)
A: Where do you think the house is?
(Bạn nghĩ ngôi nhà ở đâu?)
B: I think it’s on an island.
(Tôi nghĩ nó ở trên một hòn đảo.)
A: Go straight. Take the first turning on the right. It’s on your right.
(Đi thẳng. Rẽ trái thứ nhất. Nó ở bên phải của bạn.)
B: Is that the cinema?
(Đó có phải là rạp chiếu phim không?)
A: Yes, it is.
(Ừm, đúng rồi.)
PROGRAMMES (chương trình) | CHANNEL 1 (kênh 1) | CHANNEL 2 (kênh 2) | CHANNEL 3 (kênh 3) |
Green Summer (Mùa hè xanh) | ✓ |
|
|
My Childhood (Thời thơ ấu của tôi) |
| ✓ |
|
Harry Potter |
|
| ✓ |
English and Fun (Vui học tiếng Anh) | ✓ |
|
|
Nội dung bài nghe:
Here are some interesting TV programmes for you. Green Summer, a music programme, is on channel 1. It starts at eight o'clock. My Childhood is on channel 2. It's the story of a country boy and his dog Billy. On channel 3, you will watch Harry Potter at 8.30. Children all over the world love this film. If you like to learn English, you can go to English and Fun on channel 1. It's at nine o'clock. We hope you can choose a programme for yourself. Enjoy and have a great time.
1. (It’s) Cuc Phuong Forest.
(Rừng Cúc Phương.)
2. Yes, it is.
(Có phải.)
3. It’s on at 10.30.
(Nó phát sóng lúc 10.30.)
4. No, we can’t.
(Không, chúng ta không thể.)
5. (It’s about) dolphins.
(Nó nói về cá heo.)