K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

D
datcoder
CTVVIP
17 tháng 11 2023

Lời giải:

Excerpts 1 and 3 use formal language.

Bài nghe: 

Speaker 1 I’ve been working for a charity called Safe Houses for three years now, and in that time the number of young people without a home has increased sharply. Charities like ours do not have enough time or money to deal with all the people who require assistance. Only the government can really solve the problem, but unfortunately, homelessness is not a high priority for most people. One of our aims as a charity is to change that.

Speaker 2 I was expecting to be one of the youngest people on the Sleep Out, but in fact there were lots of people my age or younger. I think young people care about homelessness – especially when they see people sleeping rough on the streets who need help. Whereas older people often just walk past, maybe because they’re too busy. I suppose that’s why so many young people want to be part of an event like the Big Sleep Out. I’m going to suggest that all of my friends take part next year.

Speaker 3 We’re making two proposals for tackling the problem of homelessness in our city. Firstly, for people who are currently sleeping rough, we will provide free places at local youth hostels. And secondly, we’re offering assistance for young, homeless people who need to find work – because we know how difficult it can be to gain employment when you are homeless. With these proposals, we aim to fulfil the promise we made during the election – to make our city a better place for all of its inhabitants.

Tạm dịch: 

Người nói 1 Tôi đã làm việc cho một tổ chức từ thiện có tên là Mái ấm an toàn được ba năm rồi, và trong thời gian đó, số lượng thanh niên không có nhà ở đã tăng lên đáng kể. Các tổ chức từ thiện như của chúng tôi không có đủ thời gian hoặc tiền bạc để giải quyết tất cả những người cần hỗ trợ. Chỉ chính phủ mới thực sự có thể giải quyết vấn đề, nhưng thật không may, tình trạng vô gia cư không phải là ưu tiên hàng đầu của hầu hết mọi người. Một trong những mục tiêu của chúng tôi với tư cách là một tổ chức từ thiện là thay đổi điều đó.

Người nói 2 Tôi đã mong đợi mình là một trong những người trẻ nhất trong Sleep Out, nhưng thực tế có rất nhiều người ở độ tuổi của tôi hoặc trẻ hơn. Tôi nghĩ những người trẻ tuổi quan tâm đến tình trạng vô gia cư - đặc biệt là khi họ nhìn thấy những người ngủ lang thang trên đường phố cần được giúp đỡ. Trong khi đó những người lớn tuổi thường chỉ đi ngang qua, có thể vì họ quá bận rộn. Tôi cho rằng đó là lý do tại sao rất nhiều bạn trẻ muốn tham gia một sự kiện như Big Sleep Out. Tôi sẽ đề nghị tất cả bạn bè của tôi tham gia vào năm tới.

Người nói 3 Chúng tôi đang đưa ra hai đề xuất để giải quyết vấn đề vô gia cư trong thành phố của chúng ta. Đầu tiên, đối với những người hiện đang ngủ ngoài đường, chúng tôi sẽ cung cấp chỗ ở miễn phí tại các ký túc xá thanh niên địa phương. Và thứ hai, chúng tôi đang cung cấp hỗ trợ cho những người trẻ tuổi, vô gia cư cần tìm việc làm – bởi vì chúng tôi biết việc kiếm được việc làm khi bạn vô gia cư khó khăn như thế nào. Với những đề xuất này, chúng tôi đặt mục tiêu thực hiện lời hứa mà chúng tôi đã đưa ra trong cuộc bầu cử – biến thành phố của chúng ta thành một nơi tốt đẹp hơn cho tất cả cư dân nơi đây.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
5 tháng 11 2023

A: What do you usually do on weekends?

B: I often stay at home to recharge my battery after a long week of studying. On Sunday, I usually hang out with my friend at the coffee shop and go to the supermarket to buy some food for the next week.

A: How about this weekend? What are you doing?

B: On Saturday, I’m practicing playing badminton to prepare for the competition at my school.

A: And on Sunday?

B: Well, this Sunday, I'm going to the cinema at Vincom center to watch “Nha Ba Nu” movie with my family. It is a famous family movie. Would you like to come with us?

A: Yes, I’d love to

 

Tạm dịch:

A: Bạn thường làm gì vào cuối tuần?

B: Tôi thường ở nhà để nạp năng lượng sau một tuần dài học tập. vào Chủ nhật, tôi thường đi uống cà phê với bạn bè và đi siêu thị để mua một số thực phẩm cho tuần tới.

A: Còn cuối tuần này thì sao? Bạn sẽ làm gì thế?

B: Vào thứ Bảy, tôi dự định tập chơi cầu lông để chuẩn bị cho cuộc thi ở trường của tôi.

A: Và vào Chủ nhật?

B: À, chiều Chủ nhật này, tôi sẽ đến rạp chiếu phim ở trung tâm Vincom để xem phim “Nhà Bà Nữ” với gia đình. Đó là một bộ phim gia đình nổi tiếng. Bạn muốn đi cùng chúng tôi không?

A: Vâng, tôi rất thích.

D
datcoder
CTVVIP
6 tháng 11 2023

A. play bowling: chơi bowling

B. play chess: chơi cờ

C. make video blog: làm video blog

D. go camping: đi cắm trại

E. play musical instrument: chơi nhạc cụ

F. read books: đọc sách

D
datcoder
CTVVIP
12 tháng 11 2023

A. mansion (khu nhà lớn)      

B. thatched cottage (nhà tranh lợp mái)        

C. semi-detached house (nhà liền kề)

D. flat (căn hộ)

A: What type of home do you live in?

(Bạn sống trong loại nhà nào?)

B: I live in a detached house in district 10.

(Tôi sống trong một căn nhà biệt lập ở quận 10.)

7 tháng 11 2023

*Picture A: tennis court, safety net, sea shore, tower block.

(Hình A: sân tennis, lưới an toàn, bờ biển, tòa tháp.)

*Picture B: flood lights, swimming pool, tower block

(Hình B: đèn pha, bể bơi, tòa tháp)

*Picture C: main road, mountain range

(Hình C: con đường chính, dãy núi)

D
datcoder
CTVVIP
6 tháng 11 2023

A. salad

B. stew

C. banh mi

D. curry pie

I like salad because it's good for our skin and suitable for losing weight. I don't like curry pie because I don't like that smell.

4 tháng 8 2017

Fill in the blank:

1 We live in a six-storey (6 letters) block of flats.
2 Jon is absent-minded (6 letters). He forgets everything.
3 Jason's got a well-paid (4 letters) job in a bank.
4 I was tongue-tied (6 letters). I couldn't say a word.
5 I bought a remote-controlled (10 letters) car for my son.
6 Alice's tight-fisted (6 letters). She hates spending money.
7 This apple juice is very thirst-quenching (6 letters).
8 My all-time (4 letters) favourite film is 'Titanic'.

Nghĩa:

1. six-storey: 6 tầng

2. absent-minded: đãng trí

3. well-paid: được trả lương cao

4. tongue-tied: không nói được gì vì xấu hổ (có thể dịch là CẠN LỜI :v)

5. remote-controlled: điều khiển từ xa

6. tight-fisted: hà tiện

7. thirst-quenching: giải khát

8. all-time: mọi thời đại

II. Read the short conversations carefully and choose the suitable phrases or expressions in the box to complete the conversations. (5 pts) Have a nice dayGreat. ThanksLong time no seeNice to meet younot at all         Would you like some more coffee or something else?No, I’m sorryYou’re right. Come onSame as you  Go ahead A.        Kay: Hi, Sally. (1) _________________________! What are you doing here?            Sally: Oh, hi, Kay....
Đọc tiếp

II. Read the short conversations carefully and choose the suitable phrases or expressions in the box to complete the conversations. (5 pts)

 

Have a nice day

Great. Thanks

Long time no see

Nice to meet you

not at all         

Would you like some more coffee or something else?

No, I’m sorry

You’re right. Come on

Same as you  

Go ahead

 

A.        Kay: Hi, Sally. (1) _________________________! What are you doing here?

            Sally: Oh, hi, Kay. (2_________________________, I expect…..just shopping.

B.        James: Do you mind if I sit here?

Lucy: No, (3) _____________________. (4) ______________________.

James: I’m James. (5) ______________________________.

Lucy: Hi, I’m Lucy.

C.        Brian: Was everything all right with your meal?

Tracy: (6) ____________________________________.

Brian: (7) _____________________________________

Tracy: No, thanks. Just the bill. We must get back to work.

D.        Peem: Look at the people in that rowing boat. I’m sure they are in trouble.

James: (8) ___________. _____________. Let’s go and get help.

E.         Beggar: Can you spare any change, sir? For the homeless.

Charles: (9) ______________________________.

Diana: Wait a minute. Here you are.

Beggar: Thanks. (10) ____________________________.

0
15 tháng 9 2020
nuclear family generation gap
hairstyle school children
junk food

1 . why is there a ..............generation gap.................between parents and children ?

2 . Why are soft drinks and ..........junk food..................not good for our health ?


3 . Do you think .......school children......should wear uniforms ?

4 . Is the .........nuclear family.............the perfect type of family ?

5 . Have your parents ever complained about your ...............hairstyle.................?

15 tháng 9 2020

Ex 4 : Fill in each blank with the given work

nuclear family generation gap
hairstyle school children
junk food

1 . why is there a ................generation gap...............between parents and children ?

2 . Why are soft drinks and ..................junk food..........not good for our health ?

3 . Do you think .......school children......should wear uniforms ?

4 . Is the .............nuclear family.........the perfect type of family ?

5 . Have your parents ever complained about your .................hairstyle ...............?

8 tháng 4 2020

1. treat

2. conflicts

3. footstep

4. viewpoints

5. taste

6. norms

7. mutual

8.impose

9. creat

10. Table manner

11. childcare

14 tháng 1 2017

1Do you want me to do the washing-up?' 'No, it's all right. i'll do it.'

2 'I don't know how to use this computer.' 'OK, i'll help you.'

3.Goodbye! Have a nice holiday.' 'Thanks. i'll give you a postcard.'

4.Thank you for lending me your camera. i'll bring it back to you on Monday, OK?

5.Are you coming with us?' 'No, I think i'll stay here.'

14 tháng 1 2017

đề là: complete the sentences with i'll + a suitable verb