Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
LEARN THIS! The third conditional
a We form the third conditional with if + past perfect, would have + past participle.
If I had seen her, I would have offered her a lift.
b We use the third conditional to talk about imaginary situations and to say how things could have been different in the past.
If you hadn't gone by taxi, you 1 wouldn’t have arrived (not arrive) on time.
c We often use it to express regret or criticism.
If you 2 had left (leave) earlier, you 3 wouldn’t have been (not be) late!
b có chơi avatar musik hay ngọc rồng online hoặc hostep2 k?
2 Emma didn't catch the bus. She had to walk to school.
(Emma không bắt xe buýt. Cô phải đi bộ đến trường.)
Đáp án: If Emma had caught the bus, she wouldn't have had to walk to school.
(Nếu Emma bắt xe buýt, cô ấy sẽ không phải đi bộ đến trường.)
3 The tickets were expensive. I didn't travel by plane.
(Vé đắt. Tôi đã không đi du lịch bằng máy bay.)
Đáp án: If the tickets hadn't been expensive, I would have travelled by plane.
(Nếu vé không đắt thì tôi đã đi máy bay rồi.)
4 I ate too much. I felt ill.
(Tôi đã ăn quá nhiều. Tôi thấy mệt.)
Đáp án: If I hadn't eaten too much, I wouldn't have felt ill.
(Nếu tôi không ăn quá nhiều, tôi sẽ không thấy mệt.)
5 I spent all my money. I was broke.
(Tôi đã tiêu hết tiền của mình. Tôi đã bị cháy túi.)
Đáp án: If I hadn't spent all my money, I wouldn't have been broke.
(Nếu tôi không tiêu hết tiền thì tôi đã không bị cháy túi.)
6 I took a painkiller. My headache went away.
(Tôi đã uống thuốc giảm đau. Cơn đau đầu của tôi biến mất.)
Đáp án: If I hadn't taken a painkiller, my headache wouldn't have gone away.
(Nếu tôi không uống thuốc giảm đau, cơn đau đầu của tôi sẽ không biến mất.)
7 We didn't save a lot of money. We weren't able to buy a new car.
(Chúng tôi đã không tiết kiệm được nhiều tiền. Chúng tôi không thể mua một chiếc ô tô mới.)
Đáp án: If we had saved a lot of money, we would have been able to buy a new car.
(Nếu chúng tôi tiết kiệm được nhiều tiền, chúng tôi đã có thể mua một chiếc ô tô mới.)
Lời giải:
1. C | 2. D | 3. B |
1. C
Điều gì là đúng về cảm xúc của người phụ nữ khi bước vào nhà?
A. Cô nhận ra rằng cô đã nhớ nhà cũ của mình.
B. Cô ấy rất vui khi trở về nhà.
C. Cô ấy buồn về tình trạng của ngôi nhà. Ngôi nhà tương lai?
D. Cô ấy buồn về tình trạng của ngôi nhà.
Thông tin: As she stepped into the hall after nearly thirty years of absence, she realised at once that she shouldn't have come back.
(Khi bước vào sảnh sau gần ba mươi năm vắng bóng, cô ấy nhận ra ngay rằng mình không nên quay lại.)
2. D
Phản ứng của nhà văn đối với cuộc triển lãm là gì?
A. Anh ấy thấy nó rất thú vị.
B. Nó làm anh ấy nhớ đến một bộ phim khoa học viễn tưởng.
C. Anh ấy muốn mua các tiện ích trực tuyến.
D. Anh ấy không thấy việc sử dụng của nhiều phát minh.
Thông tin: I suspect that they are still wrong. Why do I need a super-intelligent fridge or an internet- surfing mirror?
(Tôi nghi ngờ rằng chúng vẫn sai. Tại sao tôi cần một chiếc tủ lạnh siêu thông minh hay một chiếc gương lướt web?)
3. B
Mục đích của văn bản là để
A. mô tả một ngôi nhà cụ thể.
B. thu hút sự quan tâm của những người đang tìm kiếm một ngôi nhà mới.
C. sơ lược về lịch sử của người xây nhà.
D. giải thích điều gì tạo nên một ngôi nhà chất lượng.
Thông tin: With spacious semi-detached and detached homes from £275,000 to £425,000, we are sure that you will find what you're looking for.
(Với những ngôi nhà liền kề và liền kề rộng rãi từ £275.000 đến £425.000, chúng tôi chắc chắn rằng bạn sẽ tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm.)
Tạm dịch:
Quay ngược thời gian
Khi bước vào hội trường sau gần ba mươi năm vắng bóng, cô nhận ra ngay rằng mình không nên quay lại. Mùi khói gỗ, đá ẩm và giấy cũ kỹ mang quá khứ trở lại mạnh mẽ đến nỗi nó gần như đánh bật cô ra sau. Ngay lập tức cô cảm thấy mình như một cô gái trẻ, cô đơn và sợ hãi trong nhà. Cô nhớ mình đã cảm thấy rất, rất lạnh - không phải vì ẩm ướt và nhiệt độ gần như đóng băng, mà vì một cuộc sống mới khủng khiếp đang bắt đầu. Và cô không thể làm gì để ngăn chặn nó.
Ngôi nhà tương lai?
Cứ sau vài năm, những người theo dõi xu hướng lại nói với chúng tôi rằng ngôi nhà của tương lai đã đến và các thiết bị từ các bộ phim khoa học viễn tưởng sẽ sớm có mặt trong mọi gia đình trên cả nước. Cho đến nay họ đã sai - và sau khi xem triển lãm 'Ngôi nhà của tương lai', tôi nghi ngờ rằng họ vẫn còn sai. Tại sao tôi cần một chiếc tủ lạnh siêu thông minh hay một chiếc gương lướt web? Tôi thà nhìn rõ mặt mình trong một chiếc gương phòng tắm thông thường còn hơn là cố gắng lướt Internet trong khi đang chải đầu! Giá như họ có thể thiết kế một thiết bị để ngăn tôi giết tất cả cây trồng trong nhà. Nếu họ đã làm điều đó, thì tôi có thể quan tâm!
Ackerman ngôi nhà mơ ước
Kể từ năm 1893, những ngôi nhà của Ackerman đã tạo ra một số khu dân cư duyên dáng nhất ở miền nam nước Anh. Những ngôi nhà của chúng tôi kết hợp cảm giác lịch sử với những tiến bộ hiện đại nhất trong thiết kế và công nghệ nhà ở. Giờ đây, bạn có thể có cơ hội sở hữu một ngôi nhà Ackerman hiện đại tuyệt đẹp trong khu phát triển mới của chúng tôi ở Acreage Woods. Trải nghiệm chất lượng, vẻ đẹp và sự thoải mái của những ngôi nhà Ackerman, cái tên đáng tin cậy nhất trong lĩnh vực xây dựng nhà ở. Với những ngôi nhà liền kề và liền kề rộng rãi từ £275.000 đến £425.000, chúng tôi chắc chắn rằng bạn sẽ tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm. Vậy tại sao không ghé thăm chúng tôi ngày hôm nay?
1. D | 2. C |
1 Be careful when you choose a leisure activity because some activities take up a lot of time or effort. Then they find that it doesn't interest them as much as they thought it would. Find out what an activity needs before. you begin, and you won't have wasted your time.
(Hãy cẩn thận khi bạn chọn một hoạt động giải trí vì một số hoạt động chiếm nhiều thời gian hoặc công sức. Sau đó, họ thấy rằng nó không khiến họ quan tâm nhiều như họ nghĩ. Tìm hiểu những gì một hoạt động cần trước. bạn bắt đầu, và bạn sẽ không lãng phí thời gian của mình.)
2 If you think you have hurt yourself while exercising, stop immediately. Too many people try to continue, despite the pain. As a result, they end up with worse injuries, so it takes them much longer to get better.
(Nếu bạn nghĩ rằng bạn đã làm tổn thương chính mình khi tập thể dục, hãy dừng lại ngay lập tức. Quá nhiều người cố gắng tiếp tục, bất chấp nỗi đau. Kết quả là họ bị thương nặng hơn, vì vậy họ phải mất nhiều thời gian hơn để hồi phục.)
Viết một bài văn về nguyên nhân và ảnh hưởng của sự nóng lên toàn cầu và các giải pháp khả thi.
Phần mở đầu: (Giới thiệu chủ đề & nội dung chính của bài văn)
- một trong những vấn đề lớn nhất mà con người phải đối mặt ngày nay
- chủ yếu do con người gây ra
- tác động thảm khốc nhất đối với con người
- con người phải thực hiện các hành động để giảm thiểu rủi ro
- bài luận sẽ thảo luận về nguyên nhân và ảnh hưởng, và các giải pháp khả thi
Phần thân
1. Nguyên nhân của sự nóng lên toàn cầu
- Khí thải carbon dioxide từ việc đốt nhiên liệu hóa thạch trong các kế hoạch điện và xe có động cơ
- phá rừng để lấy đất trồng trọt, gỗ và giấy
- tăng cường sử dụng phân bón hóa học trên đất trồng trọt
2. Ảnh hưởng của sự nóng lên toàn cầu
- bệnh tật liên quan đến nhiệt và tử vong, và lây lan các bệnh truyền nhiễm
- Sự tan chảy của các chỏm băng ở hai cực và sự dâng cao của mực nước biển → Người dân mất nhà cửa
- các kiểu thời tiết khắc nghiệt như bão nghiêm trọng, sóng nhiệt, lũ lụt và hạn hán → Thiếu nước và lương thực
- sự tuyệt chủng trên diện rộng của các loài
3. Một số giải pháp khả thi
- giảm sử dụng năng lượng
- trồng cây hoặc thực vật
- sử dụng các phương tiện giao thông xanh
Sự kết luận
- Tóm tắt những điểm chính
- Phát biểu ý kiến của bạn
Gợi ý trả lời
Xem thêm về văn bản nguồn nàyNhập văn bản nguồn để có thông tin dịch thuật bổ sung
Gửi phản hồi
Bảng điều khiển bên
1 In our school, not each student studies English.
(Ở trường của chúng tôi, không phải học sinh nào cũng học tiếng Anh.)
2 John can kick the ball really well with both foot.
(John có thể đá bóng rất tốt bằng cả hai chân.)
3 The exam was very difficult, so few managed to finish.
(Bài kiểm tra rất khó nên ít người hoàn thành được.)
4 This coffee is rather bitter. Can you put a little sugar in it, please?
(Cà phê này hơi đắng. Bạn có thể cho một ít đường vào đó được không?)
5 How many pizzas shall we buy?
(Chúng ta nên mua bao nhiêu cái pizza?)
6 Do all cats like milk?
(Có phải tất cả mèo đều thích sữa không?)
7 The teacher has marked every homework.
(Giáo viên đã chấm từng bài tập về nhà.)
8 All the student answered the question, but each student gave a different answer.
(Tất cả học sinh đều trả lời câu hỏi, nhưng mỗi học sinh đưa ra một câu trả lời khác nhau.)
1. If the kids had gone to school last Tuesday, they………..to the library now.
A. go B. will go C. could go D. may go
2. If it ……………………………last night, it would be cold this morning.
A. had snowed B. snowed C. have snowed D. was snowing
3. If he …………………….. the lottery last year, he……………………..rich now.
A. have won / would be B. had won / would be C. won / would be D. wins / will be
4. If she ……………………..the homework last week, you………………….. praised today.
A. had done / would be B. had done / would have be C. done / would be D. does / will be
5. If Nam……………….to your advice, he……………………..in trouble right now.
A. had listened / would be B. had listened / would have be C. has listened / would not be D. A & C
tròi oi câu đk hỗn hợp là đúng cái em ngu nhất đây cô .-.
1. If the kids had gone to school last Tuesday, they………..to the library now.
A. go B. will go C. could go D. may go
2. If it ……………………………last night, it would be cold this morning.
A. had snowed B. snowed C. have snowed D. was snowing
3. If he …………………….. the lottery last year, he……………………..rich now.
A. have won / would be B. had won / would be C. won / would be D. wins / will be
4. If she ……………………..the homework last week, you………………….. praised today.
A. had done / would be B. had done / would have be C. done / would be D. does / will be
5. If Nam……………….to your advice, he……………………..in trouble right now.
A. had listened / would be B. had listened / would have be C. has listened / would not be D. A & C