K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

D
datcoder
CTVVIP
18 tháng 11 2023

What phrase does the writer use to

(Tác giả dùng cụm từ nào để)

1 introduce the first argument for?

(giới thiệu luận cứ ủng hộ đầu tiên?)

Đáp án: “It is certainly true that”

(Đó chắc chắn là sự thật rằng)

2 introduce the second argument for?

(giới thiệu luận cứ ủng hộ thứ hai?)

Đáp án: “It is also undeniable that”

(Cũng không thể phủ nhận rằng)

3 introduce the first argument against?

(giới thiệu luận cứ phản đối đầu tiên?)

Đáp án: “On the other hand”

(Mặt khác)

4 introduce the second argument against?

(giới thiệu luận cứ phản đối thứ hai?)

Đáp án: “Another problem is that”

(Còn một vấn đề nữa là)

5 begin the conclusion?

(bắt đầu kết luận?)

Đáp án: “On balance”

(Xét cho cùng)

6 tháng 11 2023

Bài nghe: 

Speaker 1: We all know what it’s like to argue with our family. It’s just part of life, isn’t it? Well, not necessarily. Sometimes, family arguments can become a habit ... a habit that is harmful and upsetting for the people involved. Our three-week course will teach you some simple tricks and techniques for breaking that habit. Do the course on your own or better still, persuade other members of your family to come along with you.

Speaker 2: When I was younger, I had a lot of arguments with my parents ... and with my sister too. I won a few of them, but mostly I lost. Then I realised what I was doing wrong: I wasn’t preparing for the arguments. So I started treating them more like exams. I actually started revising for my family arguments! I prepared all my reasons, my examples. You really should take the same approach – it works like magic! Now I hardly ever lose an argument at home.

Speaker 3: Hi, Poppy, it’s me. Look, this family meal is on Sunday ... that’s this Sunday. Mum and Dad will be there, and so will Grandad. I’m not sure about Uncle John. But then, we’ve never been sure about Uncle John. Anyway, I really need to know that you’re going to be there. Without you, it might be a disaster. You know how Grandad always tries to start an argument when we’re out. He’s much better when you’re there. So give me a call and tell me you’re coming. Please!

Speaker 4: I left home when I was seventeen after an argument with my parents, and to be honest, it was the best thing that happened to me. I had to grow up quickly! At nineteen, I started my own business. Now I live in a £5-million penthouse in London and run a business with more than a thousand employees. That family argument gave me the push I needed. Of course, I’ve got a lot of talent too!

Tạm dịch: 

Diễn giả 1: Tất cả chúng ta đều hiểu tranh cãi với gia đình mình là như thế nào. Nó chỉ là một phần của cuộc sống, phải không? Ồ, không nhất thiết. Đôi khi, những cuộc cãi vã trong gia đình có thể trở thành một thói quen... một thói quen tai hại và khó chịu cho những người liên quan. Khóa học kéo dài ba tuần của chúng tôi sẽ truyền đạt cho bạn một số thủ thuật và kỹ thuật đơn giản để phá bỏ thói quen đó. Tự mình thực hiện khóa học hoặc tốt hơn nữa là thuyết phục các thành viên khác trong gia đình cùng tham gia với bạn.

Diễn giả 2: Khi tôi còn nhỏ, tôi đã cãi nhau rất nhiều với bố mẹ... và với chị gái tôi nữa. Tôi đã thắng một vài trong số đó, nhưng hầu hết là tôi thua. Sau đó, tôi nhận ra mình đã làm sai điều gì: tôi đãkhông chuẩn bị cho các cuộc tranh luận. Vì vậy, tôi bắt đầu coi chúng giống như các kỳ thi vậy. Tôi thực sự đã bắt đầu chuẩn bị cho nhứng cuộc tranh luận gia đình! Tôi đã chuẩn bị tất cả các lý do, các ví dụ của tôi. Bạn thực sự nên áp dụng cách tiếp cận tương tự – nó hoạt động như một phép màu vậy đó! Bây giờ tôi hầu như không bao giờ thua trong một cuộc tranh cãi ở nhà.

Diễn giả 3:Xin chàoPoppy, emđây. Nhìn xem, bữa cơm gia đình này là vào Chủ Nhật... đó là Chủ Nhật tuần này đấy. Bố mẹ sẽ ở đó, và ông cũng vậy. Emkhông chắc về chú John lắm. Nhưng thật ra thì,chúng ta đãbao giờ chắc chắn về chú John đâu. Dù sao đi nữa, em thực sự cần chắcrằng chị sẽ ở đó. Nếu không có chị, nó có thể là một thảm họa mất.Chịbiết là ông nội luôn cố bắt đầu một cuộc tranh cãi khi chúng ta ở bên ngoài mà. Ông sẽ thấy ổn hơn nhiều khi chị ở đó. Vì vậy, hãy gọi cho em và báo rằng chị sẽ đến nhé. Làm ơn đấy!

Diễn giả 4: Tôi rời nhà năm mười bảy tuổi sau một cuộc tranh cãi với bố mẹ, và thành thật mà nói, đó là điều tốt nhất đã đến với tôi. Tôi đã phải trưởng thành một cách thật nhanh! Năm mười chín tuổi, tôi bắt đầu kinh doanh riêng. Bây giờ tôi đangsống trong một căn penthousetrị giá 5 triệu bảng ở London và điều hành một doanh nghiệp với hơn một nghìn nhân viên. Cuộc cãi vã với gia đình gia đình đó đã cho tôi động lực lớn. Tất nhiên, tôi cũng rất có khiếu đấy chứ!

Lời giải chi tiết:

Speaker 1 – C

Speaker 2 – A

Speaker 3 – D

Speaker 4 – B

D
datcoder
CTVVIP
25 tháng 11 2023

1 Where is the post office? (Could you tell me)

(Bưu điện ở đâu?)

Đáp án: Could you tell me where the post office is?

(Bạn có thể cho tôi biết bưu điện ở đâu không?)

2 Do you have any mayonnaise? (I was wondering)

(Bạn có sốt mayonnaise không?)

Đáp án: I was wondering if you have any mayonnaise?

(Tôi đang tự hỏi liệu bạn có chút sốt mayonnaise nào không?)

3 What time does the film finish? (I'd like to know)

(Mấy giờ bộ phim kết thúc?)

Đáp án: I'd like to know what time the film finishes.

(Tôi muốn biết bộ phim kết thúc lúc mấy giờ.)

4 What is your name? (May I ask)

(Tên của bạn là gì?)

Đáp án: May I ask what your name is?

(Tôi có thể hỏi tên của bạn là gì không?)

5 What is the salary for this job? (I'd be interested to know)

(Mức lương cho công việc này là bao nhiêu?)

Đáp án: I'd be interested to know what the salary for this job is.

(Tôi muốn biết mức lương cho công việc này là bao nhiêu.)

6 Should I apply for the job online? (I'd like to know)

(Tôi có nên nộp đơn xin việc trực tuyến không?)

Đáp án: I'd like to know if I should apply for the job online.

(Tôi muốn biết liệu tôi có nên nộp đơn xin việc trực tuyến hay không.)

7 Did you receive my application? (I'd be interested to know)

(Bạn đã nhận được đơn đăng ký của tôi chưa?)

Đáp án: I'd be interested to know if you received my application.

(Tôi rất muốn biết liệu bạn có nhận được đơn đăng ký của tôi không.)

8 When does the train leave? (Could you tell me)

(Khi nào tàu rời đi?)

Đáp án: Could you tell me when the train leaves?

(Bạn có thể cho tôi biết khi nào tàu rời đi không?)

9 Do you have a table for four? (I was wondering)

(Bạn có bàn cho bốn người không?)

Đáp án: I was wondering if you have a table for four.

(Tôi đang thắc mắc liệu bạn có bàn cho bốn người không.)

10 When will the interviews take place? (May I ask)

(Khi nào các cuộc phỏng vấn sẽ diễn ra?)

Đáp án: May I ask when the interviews will take place?

(Tôi có thể hỏi khi nào các cuộc phỏng vấn sẽ diễn ra không?)

Write an essay about the causes and effects of global warming and possible solutions. Introduction: (Introduce the topic & the main content of the essay) -  one of the biggest issues facing humans nowadays  -  caused mainly by humans -  most catastrophic effects on humans -  humans have to take actions to reduce the risks -  the essay will discuss the causes and effects, and possible solutions Body 1. Causes of global warming - Carbon dioxide emissions from the burning of fossil...
Đọc tiếp

Write an essay about the causes and effects of global warming and possible solutions.

Introduction: (Introduce the topic & the main content of the essay)

-  one of the biggest issues facing humans nowadays 

-  caused mainly by humans

-  most catastrophic effects on humans

-  humans have to take actions to reduce the risks

-  the essay will discuss the causes and effects, and possible solutions

Body

1. Causes of global warming

- Carbon dioxide emissions from the burning of fossil fuels in power plans and motor vehicles

- deforestation for farmland, wood, and paper

- increasing use of chemical fertilizers on croplands

2. Effects of global warming

-  heat-related illnesses and death, and spread of infectious diseases

-  melting of polar ice caps and rising of sea level → People losing homes

-  extreme weather patterns such as severe storms, heat waves, floods, and droughts → Water and food shortages

-  widespread extinction of species

3. Some possible solutions

-  reducing energy use

-  planting trees or plants

-  using green methods of transport

Conclusion

- Summarize the main points

- State your opinion

83
21 tháng 12 2021

Viết một bài văn về nguyên nhân và ảnh hưởng của sự nóng lên toàn cầu và các giải pháp khả thi.

Phần mở đầu: (Giới thiệu chủ đề & nội dung chính của bài văn)

- một trong những vấn đề lớn nhất mà con người phải đối mặt ngày nay

- chủ yếu do con người gây ra

- tác động thảm khốc nhất đối với con người

- con người phải thực hiện các hành động để giảm thiểu rủi ro

- bài luận sẽ thảo luận về nguyên nhân và ảnh hưởng, và các giải pháp khả thi

Phần thân

1. Nguyên nhân của sự nóng lên toàn cầu

- Khí thải carbon dioxide từ việc đốt nhiên liệu hóa thạch trong các kế hoạch điện và xe có động cơ

- phá rừng để lấy đất trồng trọt, gỗ và giấy

- tăng cường sử dụng phân bón hóa học trên đất trồng trọt

2. Ảnh hưởng của sự nóng lên toàn cầu

- bệnh tật liên quan đến nhiệt và tử vong, và lây lan các bệnh truyền nhiễm

- Sự tan chảy của các chỏm băng ở hai cực và sự dâng cao của mực nước biển → Người dân mất nhà cửa

- các kiểu thời tiết khắc nghiệt như bão nghiêm trọng, sóng nhiệt, lũ lụt và hạn hán → Thiếu nước và lương thực

- sự tuyệt chủng trên diện rộng của các loài

3. Một số giải pháp khả thi

- giảm sử dụng năng lượng

- trồng cây hoặc thực vật

- sử dụng các phương tiện giao thông xanh

Sự kết luận

- Tóm tắt những điểm chính

- Phát biểu ý kiến ​​của bạn

Gợi ý trả lời 
Xem thêm về văn bản nguồn nàyNhập văn bản nguồn để có thông tin dịch thuật bổ sung
Gửi phản hồi
Bảng điều khiển bên

21 tháng 12 2021

đó là bản dịch còn viết văn thì tui chịu

Read the Recycle! box. Complete the questions using the passive and the verb in the brackets.1 Where __________ Wat Arun __________? (locate)2 Why __________ Wat Arun __________the 'Temple of Dawn'? (call)3 What __________ in bread to make difference to banh mi? (can/fill)4 Why __________ vegetables __________ to banh mi? (add)5 When __________ the buses __________with passengers? (pack)6 Which opportunities __________ to the man's family? (can/offer)RECYCLE! The passive1 We form the passive...
Đọc tiếp

Read the Recycle! box. Complete the questions using the passive and the verb in the brackets.

1 Where __________ Wat Arun __________? (locate)

2 Why __________ Wat Arun __________the 'Temple of Dawn'? (call)

3 What __________ in bread to make difference to banh mi? (can/fill)

4 Why __________ vegetables __________ to banh mi? (add)

5 When __________ the buses __________with passengers? (pack)

6 Which opportunities __________ to the man's family? (can/offer)

RECYCLE! The passive

1 We form the passive with the verb be and the past participle of the verb.

This cruise ship was built ten years ago by Hyundai.

2 We use a passive infinitive after certain verbs. We use a passive base form (infinitive without to) after modal verbs.

The passengers needed to be rescued by the emergency services.

All passports must be shown at the departure gate.

3 When we want to say who or what performed the action in a passive sentence, we use by.

1
D
datcoder
CTVVIP
20 tháng 11 2023

1 Where is Wat Arun located?

(Chùa Arun nằm ở đâu?)

2 Why is Wat Arun called the 'Temple of Dawn'?

(Tại sao Wat Arun được gọi là 'Ngôi đền Bình minh'?)

3 What can be filled in bread to make difference to banh mi?

(Có thể cho nhân gì vào bánh mì để tạo sự khác biệt cho bánh mì?)

4 Why are vegetables added to banh mi?

(Tại sao rau được thêm vào bánh mì?)

5 When are the buses packed with passengers?

(Khi nào xe buýt chật cứng hành khách?)

6 Which opportunities can be offered to the man's family?

(Những cơ hội nào có thể được cung cấp cho gia đình của người đàn ông?)

22 tháng 11 2023

1 three things you sit on.

(Ba thứ bạn ngồi lên)

Đáp án: armchair, sofa, stool.

(ghế bành, ghế sofa, ghế đẩu.)

2 four things you can fill with water.

(Bốn thứ bạn có thể đổ đầy nước)

Đáp án: basin, bucket, sink, bathtub.

(chậu, xô, bồn rửa, bồn tắm.)

3 at least nine things powered by electricity.

(Ít nhất chín thứ chạy bằng điện)

Đáp án: chandelier, lamp, dishwasher, hairdryer, kettle, radiator, wall light, washing machine, toaster.

(đèn chùm, đèn, máy rửa chén, máy sấy tóc, ấm đun nước, bộ tản nhiệt, đèn tường, máy giặt, máy nướng bánh mì.)

4 six things you usually find only in a bedroom.

(Sáu thứ bạn thường chỉ tìm thấy trong phòng ngủ)

Đáp án: cot, duvet, mattress, pillow, wardrobe, rug.

(cũi, chăn, nệm, gối, tủ quần áo, thảm.)

5 three things that cover windows.

(Ba thứ che cửa sổ)

Đáp án: blinds, curtains, shutters.

(rèm, rèm cửa, cửa chớp.)

6 three forms of lighting.

(Ba hình thức chiếu sáng)

Đáp án: chandelier, lamp, wall light.

(đèn chùm, đèn ngủ, đèn tường)

7 two things which can make a house warmer.

(Hai thứ có thể làm cho ngôi nhà ấm hơn)

Đáp án: radiator, fireplace.

(bộ tản nhiệt, lò sưởi.)

8 three things which you use to cover the floor, or part of it.

(Ba thứ mà bạn sử dụng để trải sàn nhà, hoặc một phần của nó)

Đáp án: carpet, rug, doormat.

(thảm, tấm thảm, thảm chùi chân.)

Read the three texts and choose the best answer (A-D).Back in timeAs she stepped into the hall after nearly thirty years of absence, she realised at once that she shouldn't have come back. The smell of wood smoke, damp stone and ancient paper brought the past back so powerfully that it nearly knocked her backwards. In an instant she felt like a young girl again, alone and frightened in the house. She remembered feeling very, very cold-not from the damp and the near-freezing temperature, but...
Đọc tiếp

Read the three texts and choose the best answer (A-D).

Back in time

As she stepped into the hall after nearly thirty years of absence, she realised at once that she shouldn't have come back. The smell of wood smoke, damp stone and ancient paper brought the past back so powerfully that it nearly knocked her backwards. In an instant she felt like a young girl again, alone and frightened in the house. She remembered feeling very, very cold-not from the damp and the near-freezing temperature, but because a terrible new life was beginning. And she could do nothing to stop it.

1 What is true about the woman's feelings when she entered the house?

A She realised that she had missed her old home.

B She was happy to return to the house

C She understood that coming back was a mistake.

D She was sad about the condition of the house.

Future home?

Every few years, trend-watchers tell us that the house of the future has arrived, and gadgets from science fiction films will soon be in every home in the country. So far they've been wrong-and after viewing the 'Home of the Future' exhibition, I suspect that they are still wrong. Why do I need a super-intelligent fridge or an internet- surfing mirror? I would much rather see my face clearly in an ordinary bathroom mirror than try to surf the Internet while I'm combing my hair! If only they could design a device to stop me killing all my houseplants. If they did that, then I might be interested!

2 What was the writer's reaction to the exhibition?

A He found it very interesting.

B It reminded him of a science fiction film.

C He wanted to buy the gadgets online.

D He didn't see the use of many of the inventions.

Ackerman dream homes

Since 1893, Ackerman homes have created some of the most charming neighbourhoods in the south of England. Our homes combine a sense of history with the most modern advances in home design and technology. Now you can have the opportunity to own a beautiful contemporary Ackerman home in our new development in Acreage Woods. Experience the quality, beauty and comfort of Ackerman homes, the most trusted name in home building. With spacious semi-detached and detached homes from £275,000 to £425,000, we are sure that you will find what you're looking for. So why not visit us today?

3 The purpose of the text is to

A describe a particular home.

B attract the interest of people who are looking for a new home.

C outline the history of a home builder.

D explain what makes a quality home.

2
D
datcoder
CTVVIP
17 tháng 11 2023

Lời giải:

1. C

2. D

3. B

1. C

Điều gì là đúng về cảm xúc của người phụ nữ khi bước vào nhà?

A. Cô nhận ra rằng cô đã nhớ nhà cũ của mình.

B. Cô ấy rất vui khi trở về nhà.

C. Cô ấy buồn về tình trạng của ngôi nhà. Ngôi nhà tương lai?

D. Cô ấy buồn về tình trạng của ngôi nhà.

Thông tin: As she stepped into the hall after nearly thirty years of absence, she realised at once that she shouldn't have come back.

(Khi bước vào sảnh sau gần ba mươi năm vắng bóng, cô ấy nhận ra ngay rằng mình không nên quay lại.)

2. D

Phản ứng của nhà văn đối với cuộc triển lãm là gì?

A. Anh ấy thấy nó rất thú vị.

B. Nó làm anh ấy nhớ đến một bộ phim khoa học viễn tưởng.

C. Anh ấy muốn mua các tiện ích trực tuyến.

D. Anh ấy không thấy việc sử dụng của nhiều phát minh.

Thông tin: I suspect that they are still wrong. Why do I need a super-intelligent fridge or an internet- surfing mirror?

(Tôi nghi ngờ rằng chúng vẫn sai. Tại sao tôi cần một chiếc tủ lạnh siêu thông minh hay một chiếc gương lướt web?)

3. B

Mục đích của văn bản là để

A. mô tả một ngôi nhà cụ thể.

B. thu hút sự quan tâm của những người đang tìm kiếm một ngôi nhà mới.

C. sơ lược về lịch sử của người xây nhà.

D. giải thích điều gì tạo nên một ngôi nhà chất lượng.

Thông tin: With spacious semi-detached and detached homes from £275,000 to £425,000, we are sure that you will find what you're looking for.

(Với những ngôi nhà liền kề và liền kề rộng rãi từ £275.000 đến £425.000, chúng tôi chắc chắn rằng bạn sẽ tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm.)

D
datcoder
CTVVIP
17 tháng 11 2023

Tạm dịch:

Quay ngược thời gian

Khi bước vào hội trường sau gần ba mươi năm vắng bóng, cô nhận ra ngay rằng mình không nên quay lại. Mùi khói gỗ, đá ẩm và giấy cũ kỹ mang quá khứ trở lại mạnh mẽ đến nỗi nó gần như đánh bật cô ra sau. Ngay lập tức cô cảm thấy mình như một cô gái trẻ, cô đơn và sợ hãi trong nhà. Cô nhớ mình đã cảm thấy rất, rất lạnh - không phải vì ẩm ướt và nhiệt độ gần như đóng băng, mà vì một cuộc sống mới khủng khiếp đang bắt đầu. Và cô không thể làm gì để ngăn chặn nó.

Ngôi nhà tương lai?

Cứ sau vài năm, những người theo dõi xu hướng lại nói với chúng tôi rằng ngôi nhà của tương lai đã đến và các thiết bị từ các bộ phim khoa học viễn tưởng sẽ sớm có mặt trong mọi gia đình trên cả nước. Cho đến nay họ đã sai - và sau khi xem triển lãm 'Ngôi nhà của tương lai', tôi nghi ngờ rằng họ vẫn còn sai. Tại sao tôi cần một chiếc tủ lạnh siêu thông minh hay một chiếc gương lướt web? Tôi thà nhìn rõ mặt mình trong một chiếc gương phòng tắm thông thường còn hơn là cố gắng lướt Internet trong khi đang chải đầu! Giá như họ có thể thiết kế một thiết bị để ngăn tôi giết tất cả cây trồng trong nhà. Nếu họ đã làm điều đó, thì tôi có thể quan tâm!

Ackerman ngôi nhà mơ ước

Kể từ năm 1893, những ngôi nhà của Ackerman đã tạo ra một số khu dân cư duyên dáng nhất ở miền nam nước Anh. Những ngôi nhà của chúng tôi kết hợp cảm giác lịch sử với những tiến bộ hiện đại nhất trong thiết kế và công nghệ nhà ở. Giờ đây, bạn có thể có cơ hội sở hữu một ngôi nhà Ackerman hiện đại tuyệt đẹp trong khu phát triển mới của chúng tôi ở Acreage Woods. Trải nghiệm chất lượng, vẻ đẹp và sự thoải mái của những ngôi nhà Ackerman, cái tên đáng tin cậy nhất trong lĩnh vực xây dựng nhà ở. Với những ngôi nhà liền kề và liền kề rộng rãi từ £275.000 đến £425.000, chúng tôi chắc chắn rằng bạn sẽ tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm. Vậy tại sao không ghé thăm chúng tôi ngày hôm nay?

D
datcoder
CTVVIP
20 tháng 11 2023

LEARN THIS! The third conditional

a We form the third conditional with if + past perfect, would have + past participle.

If I had seen her, I would have offered her a lift.

b We use the third conditional to talk about imaginary situations and to say how things could have been different in the past.

If you hadn't gone by taxi, you 1 wouldn’t have arrived (not arrive) on time.

c We often use it to express regret or criticism.

If you 2 had left (leave) earlier, you 3 wouldn’t have been (not be) late!

I. Use the correct form of the words to complete each of the following sentencesimpairment, charity, disability, donate, preference, integration, respectful, campaign, discriminate, appreciate1. Buses and trains need to reserve some special seats or areas for women with babies, the elderly and the _____________2. Those who do noisy jobs such as airport ground staff or construction workers for a long time are likely to have hearing __________3. It is crucial for teenagers to participate in...
Đọc tiếp

I. Use the correct form of the words to complete each of the following sentences

impairment, charity, disability, donate, preference, integration, respectful, campaign, discriminate, appreciate

1. Buses and trains need to reserve some special seats or areas for women with babies, the elderly and the _____________

2. Those who do noisy jobs such as airport ground staff or construction workers for a long time are likely to have hearing __________

3. It is crucial for teenagers to participate in _____________ work of any kind. That helps them learn how to care and share.

4. Both parents and teachers need to teach children to have a __________ attitude to the elderly.

5. Making a small __________ to a charity helps young people be aware of the value of money.

6. To many students, working with a tutor is ___________ to working with a peer.

7. Jane's mother always ___________ her attempt to fulfill her duties even when she was not successful.

8. Jaden was involved in planning an election _________ for the president of his country.

9. It is significantto _________ children with special needs into ordinary schools so that they are more accepted by their community.

10. Racial__________ doesn't seem to be ended, even in multicultural countries like America or Canada.

II.Choose the best answer to complete each of the following sentences.

1. A: A new house ___________ for the homeless children.

B: Really? When ___________ it built?

A. has been built / has been

B. built / was

C. was built / was

D. has been built/ was

2.The Prime Minister ___________ our university. He __________ to students about the orientation for their future career early today.

A. has visited / spoke

B. visited / spoke

C. has visited / has spoken

D. visited / was speaking

3. At the last meeting, the Student Union ________ to hold a craft and art exhibition to raise money for the kids who _______ from cancer.

A. has decided / suffered

B. decided / suffer

C. has decided / suffer

D. decided/ suffered4

IV. Find the mistakes

1. Newly-born infants should BE screened for their HEARING in order to receive early TREATMENT if it is IMPAIRMENT.

2. The aircraft OF Malaysia Airlines Flight 370 , which HAS DISAPPEARED on the 8th OF March 2014, HAS not been recovered.

3. The findings of a study show that students HAVE CHANGED their attitude TOWARDS the poor after INVOLVE in some CHARITABLE work.

4>The persons with DISABILITIES in Malaysia will have MORE to smile about because several LOCAL companies are now OFFERED jobs to them.

5. MORE AND MORE organizations have BEEN recently FOUND to have helped the poor and ORPHANS in Vietnam.

6. It is BELIEVED that people are HAPPIER THAN they help OTHERS.

1
22 tháng 12 2019

[part 1]

1. Buses and trains need to reserve some special seats or areas for women with babies, the elderly and the disabled.

2. Those who do noisy jobs such as airport ground staff or construction workers for a long time are ly to have hearing impairment.

3. It is crucial for teenagers to paripate in charity work of any kind. That helps them learn how to care and share.

4. Both parents and teachers need to teach children to have a respectful attitude to the elderly.

5. Making a small donation to a charity helps young people be aware of the value of money.

6. To many students, working with a tutor is preferred  to working with a peer.

7. Jane's mother always appreciates her attempt to fulfill her duties even when she was not successful.

8. Jaden was involved in planning an election campaign for the president of his country.

9. It is significant to integrate children with special needs into ordinary schools so that they are more accepted by their community.

10. Racial discrimination doesn't seem to be ended, even in mulultural countries America or Canada.

[part 2]

1. (C) was built/ was

A: A new house was built for homeless children.

B: Really? When was it built?

2. (B) visited/spoke

The Prime Minister visited our university. He spoke to students about the orientation for their future careers early today.

3. (A) has decided/ suffered

At the last meeting, the Student Union has decided to hold a craft and art exhibition to raise money for the kids who suffered from cancer.

IV. Find the mistakes

1. Newly-born infants should be screened for their hearing in order to receive early treatment if it is impaired.

2. The aircraft of Malaysia Airlines Flight 370, which disappeared on the 8th of March 2014, has not been recovered.

3. The findings of a study show that students have changed their attitude towards the poor after involving in some charitable work.

4. The persons with disabilities in Malaysia will have more to smile about because several local companies are now offering jobs to them.

5. More and more organizations have been recently found to have helped the poor and orphans in Vietnam.

6. It is believed that people are happier when they help others.

D
datcoder
CTVVIP
18 tháng 11 2023

1 Rachel Cason realised the real danger of pesticides when she was still a young girl.

(Rachel Cason nhận ra mối nguy hiểm thực sự của thuốc trừ sâu khi cô còn là một cô gái trẻ.)

Thông tin: “she was an avid reader and soon showed a keen interest in the natural world and writing.”

(cô ấy là một người ham đọc sách và sớm thể hiện sự quan tâm sâu sắc đến thế giới tự nhiên và viết lách.)

Chọn False

2 She majored in the scientific study of animals and their behaviour when she took her MA in 1932.

(Bà học chuyên ngành nghiên cứu khoa học về động vật và hành vi của chúng khi lấy bằng Thạc sĩ năm 1932.)

Thông tin: “Rachel Carson received her MA in zoology from Johns Hopkins University in 1932.”

(Rachel Carson nhận bằng Thạc sĩ về động vật học tại Đại học Johns Hopkins năm 1932.)

Chọn True

3 Most of Rachel Carson's works were about environmental issues.

(Hầu hết các tác phẩm của Rachel Carson là về các vấn đề môi trường.)

Thông tin: “Rachel Carson became famous for her writings on environmental pollution and the natural history of the sea, including climate change, rising sea-levels, melting Arctic glaciers, and decreasing animal populations.”

(Rachel Carson trở nên nổi tiếng với những bài viết về ô nhiễm môi trường và lịch sử tự nhiên của biển, bao gồm biến đổi khí hậu, mực nước biển dâng cao, băng tan ở Bắc Cực và suy giảm quần thể động vật.)

Chọn True

4 Her opposition to using pesticides on agricultural farming was supported by the chemical industry.

(Sự phản đối của bà đối với việc sử dụng thuốc trừ sâu trong canh tác nông nghiệp đã được hỗ trợ bởi ngành công nghiệp hóa chất.)

Thông tin: “Rachel Carson was criticized by the chemical industry and some government officials for her opposition to the widespread use of pesticides such as DDT.”

(Rachel Carson đã bị ngành hóa chất và một số quan chức chính phủ chỉ trích vì phản đối việc sử dụng rộng rãi thuốc trừ sâu như DDT.)

Chọn False

5 Silent Spring brought about positive changes in the government's policies.

(Silent Spring đã mang lại những thay đổi tích cực trong chính sách của chính phủ.)

Thông tin: “Silent Spring prompted a change in national policy, leading to the enactment of a national ban of pesticides on agricultural farming.”

(Silent Spring đã thúc đẩy một sự thay đổi trong chính sách quốc gia, dẫn đến việc ban hành lệnh cấm toàn quốc về thuốc trừ sâu trong canh tác nông nghiệp.)

Chọn True

6 A lot of people keep on protecting the planet after her death.

(Rất nhiều người tiếp tục bảo vệ hành tinh sau cái chết của cô ấy.)

Thông tin: “Rachel Carson's work continues to inspire new generations to protect all the living world.”

(Công việc của Rachel Carson tiếp tục truyền cảm hứng cho các thế hệ mới để bảo vệ tất cả thế giới sống.)

Chọn True