K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 9 2021

Bài 2: 

a)Quy ước gen: A hạt tròn.                     a hạt dài

kiểu gen: AA: tròn.                            aa: dài

P(t/c).    AA( tròn).       x.      aa( dài)

Gp.          A.                         a

F1.      Aa(100% tròn)

F1 xf1.    Aa( tròn).      x.    Aa(tròn)

GF1.     A,a.                     A,a

F2.      1AA:2Aa:1aa

Kiểu hình:3 tròn:1 dài

b) kiểu gen F1: Aa( tròn)

    Kiểu gen hạt tròn F2:  AA; Aa

TH1.P.      Aa( tròn).   x.      AA( tròn)

     Gp.    A,a.                    A

     Fp.   1AA:1Aa

   Kiểu hình:100% tròn 

TH2:P.   Aa( tròn).    x.    Aa(tròn)

      Gp.   A,a.            A,a

     Fp.   1AA:2Aa:1aa

    Kiểu hình:3 tròn:1 dài

=> có thể xảy ra 1 trong hai TH trên

c) kiểu gen F2: AA; Aa; aa. Lai phân tích

TH1.F2.       AA( tròn).   x.    aa( dài)

     Gf2.         A.                    a

     F3:       Aa(100% tròn)

TH2.  F2.    Aa( tròn).   x.   aa( dài)

       GF2.    A, a.               a

        F3.  1Aa:1aa

    Kiểu hình:1 tròn :1 dài

TH3:  F2.    aa( dài).    x.   aa( dài)

       GF2.      a.                  a

      F 3.       aa(100% dài)
 

 

5 tháng 10 2016

Bài 1: Sơ đồ lai từ P đến F2

Tính trạng hạt gạo đục trội hoàn toàn so với tính trạng hạt gạo trong

- Qui ước:

A: hạt gạo đục

a: hạt gạo trong.

- Kiểu gen của P: Giống lúa thuần chủng hạt gạo đục mang kiểu gen AA, giống lúa có hạt gạo trong mang kiểu gen aa.

Sơ đồ lai:

P: AA (hạt đục)      x    aa (hạt trong)

GP: A                               a

F1:                  Aa (100% hạt đục)

F1: Aa (hạt đục)    x     Aa (hạt đục)

GF1: A,a                           A,a

F2:           1AA: 2Aa: 1aa

Kiểu hình: 73 hạt gạo đục, 1 hạt gạo trong

 

5 tháng 10 2016

Bài 2: Gen B quy định mắt lồi trội hoàn toàn so với gen b quy định mắt dẹt

Mắt lồi: BB, Bb

Mắt dẹt: bb

Ta thấy F1 có tỷ lệ mắt lồi/ mắt dẹt = 1:1

=> Kiểu gen của con đực mắt lồi trong phép lai là: Aa

Sơ đồ lai:

P:     Aa (con đực, mắt lồi) x aa (con cái, mắt dẹt)

G:     A,a                                a

F1:               1Aa:1aa (1 mắt lồi: 1 mắt dẹt)

 

16 tháng 11 2023

Quy ước: 

- Hạt đục: A

- Hạt trong: a

a. Sơ đồ lai:

P: Hạt đục AA   x   Hạt trong aa

F1:  Aa (100% hạt đục) 

F1 x F1: Aa     x    Aa

F2:    AA  Aa  Aa  aa

Kiểu gen: 1AA 2Aa 1aa

Kiểu hình: 3 hạt đục 1 hạt trong

b. F1 x F2 sẽ xảy ra 2 trường hợp 

TH1: 

Sơ đồ lai:

F1 x F2:  Aa   x   AA

F3:    AA  Aa

Kiểu gen: 1AA 1Aa

Kiểu hình: 100% hạt đục

TH2:

Sơ đồ lai:

F1 x F2: Aa   x   Aa

F3:    AA   Aa Aa aa

Kiểu gen: 1AA 2Aa 1aa

Kiểu hình: 3 hạt đục 1 hạt trong

16 tháng 11 2023

Quy ước gen:

Gọi gạo hạt đục có kiểu gen: A

Gọi gạo hạt trong có kiểu gen: a

Sơ đồ lai:

\(P\):                 AA                         x                            aa

\(G_P\):                   A                                                       a

\(F_1\):                                   Aa( 100%)

\(F_1\)x\(F_1\):                Aa                    x                     Aa

\(G_{F1}\):                             A ,a                                   A ,a

\(F_2\):                           AA,Aa,Aa,aa

 Kiểu gen: 1AA, 2 Aa, 1 aa

Kiểu hình: 3 hạt đục, 1 hạt trong

b)

\(TH_1\)

Sơ đồ lai:

\(F_1\)x\(F_2\):           Aa                    x                     AA

\(G\):                 A,a                                         A

\(F_3\):                          AA,Aa

Kiểu gen:1 AA, 1Aa

Kiểu hình:  100% đục

\(TH_2\):

Sơ đồ lai:

\(F_1\)x\(F_2\):                 Aa                  x                      Aa

\(G\):                        A,a                                        A,a

\(F_3\):                         AA,Aa,Aa,aa

Kiểu gen:1AA, 1aa, 2 Aa

Kiểu hình: 3 đục, 1 trong 

 

16 tháng 6 2016

Qui ước: A – quả tròn; a – quả bầu dục

a. F2 có cả quả tròn và quả bầu dục cho thấy F1 có cả thể dị hợp tử và đồng hợp tử, P không thuần chủng. P: AA x Aa  

     F1: 1AA:1Aa 

b.Các kiểu lai F1 x F1

F1Tỷ lệ kiểu gen 

Tỷ lệ kiểu hình

AA x AA

AA x Aa

Aa x AA

Aa x Aa

4AA

2AA:2Aa

2AA:2Aa

1AA : 2 Aa : 1aa

4 quả tròn

4 quả tròn

4 quả tròn

3 quả tròn : 1 bầu dục

TLKH F2: 15 quả tròn : 1 quả bầu dục

 TLKG F2:  9 AA : 6 Aa : 1aa

 

AA × AA s ra 4 AA???

Bài 1: Ở 1 loài tính trạng hoa kép màu đỏ trội hoàn toàn so với hoa đơn màu trắng cho giao phối với 1 cặp bố mẹ người ta thu được kết quả sau :411 cây kép                    409 cây đơn đỏ 138 kép trắng                  136 cây đơn trắng Hãy biện luận xác định kiểu gen , kiểu hình của P và lập sơ đồ `lai từ P đến F1Bài 2 : Ở một loài bọ cánh cứng , A quy định dài trội...
Đọc tiếp

Bài 1: Ở 1 loài tính trạng hoa kép màu đỏ trội hoàn toàn so với hoa đơn màu trắng cho giao phối với 1 cặp bố mẹ người ta thu được kết quả sau :

411 cây kép                    409 cây đơn đỏ 

138 kép trắng                  136 cây đơn trắng 

Hãy biện luận xác định kiểu gen , kiểu hình của P và lập sơ đồ `lai từ P đến F1

Bài 2 : Ở một loài bọ cánh cứng , A quy định dài trội hoàn toàn so với B quy định đen trội , b quy định vàng đem lai giữa cặp bố mẹ nhận được F1 theo số liêu sau :

25% cánh dài đen 

25% cánh dài vàng 

25% cánh ngắn đen 

25% cánh ngắn vàng 

Biết các gen trên Nhiễm sắc thể thường 

1 .Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai 

2. Viết sơ đồ lai 

Bạn nào giỏi sinh học giúp mình với ạ , mình đang cần gấp 

MÌNH CẢM ƠN CÁC BẠN TRƯỚC <3

 

1
11 tháng 10 2021

quy ước 

A: hoa kép      B: màu đỏ

a: hoa đơn      b: màu trắng

xét riêng từng cặp tính trạng, ta có: 

 hoa kép:hoa đơn = 411+138 : 409+136 = 549 : 545 ≈≈ 1: 1 => KG: Aa x aa(1)

màu đỏ : màu trắng = 411+404: 138+136 =820:274 ≈≈ 3:1 => KG: Bbx Bb (2)

từ (1) và (2) => KG của P: TH1: AaBb x aabb

                                           TH2: Aabb x aaBb

Sơ đồ lai tự viết nhé :D 

16 tháng 6 2016

a) 

  • Ta có P: Đỏ x Đỏ F1 xuất hiện cây hoa trắng. Chứng tỏ hoa đỏ là tính trạng trội; hoa trắng là tính trạng lặn.

Quy ước: Gen A quy định tính trạng hoa đỏ; a- Hoa trắng

  • Để F1 xuất hiện cây hoa trắng (aa) thì bố mẹ đều cho giao tử a. Suy ra P có kiểu gen Aa.
  • Sơ đồ lai; P: Aa x Aa

G: A; a A; a

F1: 3 A – (hoa đỏ) : 1 aa (hoa trắng)

b) 

* Khi cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn:

  • Cây hoa đỏ F1 có kiểu gen AA và Aa với tỉ lệ 1/3AA: 2/3 Aa.

* Khi xảy ra tự thụ phấn:

F1: 1/3 (AA x AA) và 2/3 (Aa x Aa)

F2: 1/3 AA và 2/3( 1/4AA: 2/4 Aa : 1/4aa)

  • Tỉ lệ kiểu gen:

(1/3 + 2/3.1/4)AA + 2/3. 2/4Aa + 2/3.1/4 aa = 3/6AA + 2/6Aa + 1/6 aa.

  • Tỉ lệ kiểu hình: 5 đỏ : 1 trắng.

c) 

* Khi cho các cây hoa đỏ ở F1 giao phối ngẫu nhiên. Sẽ có 3 phép lai xảy ra:

Hỏi đáp Sinh học

  • Tỉ lệ kiểu gen ở F2: 4/9 AA : 4/9 Aa : 1/9 aa
  • Tỉ lệ phân li kiểu hình: 8 Hoa đỏ : 1 Hoa trắng
16 tháng 6 2016

Võ Đông @ Anh Tuấn làm gì thì cũng vừa vừa phải phải thôi chứ ! Phải trả lời xong rồi giả vờ nói chuyện với ng` ra câu hỏi Kiệt ღ @ ๖ۣۜLý๖ۣۜ thì ng` khác mới k biết (ngoài tui). Chứ bạn làm như này thì lộ lắm nha =]]

24 tháng 10 2023

a) Hạt gạo đục là tính trạng trội : A

    Hạt gạo trong là tính trạng lặn: a

Sơ đồ lai:

P:    Hạt đục AA     x       Hạt trong aa

GP:        A                            a

F1:                     Aa  (100% hạt đục)     x      Aa

GF1:                   A;a                                     A;a

F2:               AA       Aa        Aa       aa

Kiểu gen:   1AA : 2Aa 1aa

Kiểu hình:      3 hạt gạo đục : 1 hạt gạo trong

b) Lai phân tích:

F1:        Hạt gạo đục Aa       x     Hạt gạo trong aa

GF1:               A;a                          a

F2:                  Aa      aa

Kiểu gen:  1Aa 1aa

Kiểu hình:  1 hạt gạo đục 1 hạt gạo trong

21 tháng 3 2022

Dễ thấy kiểu hình  9 trơn vàng : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn

Quy ước : Đậu vàng A ; => Đậu lục a 

Đậu trơn B ; đậu nhăn b

Vì đậu thuần chủng => đậu vàng,trơn : AABB 

đậu xanh,nhăn : aabb 

Sơ đồ lai : P : AABB x aabb 

GP            AB                ; ab

F1                100% AaBb 

=> F1 : 100% vàng ; trơn 

Sơ đồ lai F1 x F1 : AaBb x AaBb 

GF1 : AB ; Ab ; aB ; ab         AB ; Ab ; aB ; ab

F2         ABAB : AABb : AaBB : AaBb : AABb : AAbb : AaBb : Aabb :  AaBB : AaBb : aaBB : aaBb : AaBb : Aabb : aaBb : aabb

=> Kiểu hình 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn ; 3 xanh trơn ; 1 xanh nhăn 

Xét tỉ lệ kiểu hình ở F2 ta có:

630 hạt trơn vàng: 214 hạt nhăn vàng: 216 hạt trơn lục: 70 hạt nhăn lục ≈9 hạt trơn vàng: 3 hạt nhăn vàng: 3 hạt trơn lục:1 hạt nhăn lục

Xét riêng từng cặp tính trạng:

+)Hạt trơn:Hạt nhăn =\((630+216):(214+70)≈3:1\)

⇒ Hạt trơn là tính trạng trội

Quy ước gen:

A: Hạt trơn               a: Hạt nhăn

⇒ Kiểu gen :F1:   \(Aa×Aa (1)\)

+) Hạt vàng: Hạt lục =\((630+214):(216+70)≈3:1\)

⇒ Hạt vàng là tính trạng trội

Quy ước gen:

B: Hạt vàng         b: Hạt lục

⇒ Kiểu gen :F1:  \(Bb×Bb (2)\)

Xét chung hai cặp tính trạng có:

  \((3:1)(3:1)=9:3:3:1\) ( Giống tỉ lệ kiểu hình ở F2)

⇒ Hai cặp tính trạng di truyền độc lập

Từ (1) và (2)

⇒F1:   \(AaBb\)  (hạt trơn vàng)  ×   \(AaBb\) ( Hạt trơn vàng) (Đây là phép lai giữa hai câyF1)

⇒ Kiểu gen :\(Pt/c:\) AABB ( hạt trơn vàng)  ×  aabb ( Hạt nhăn lục)

Sơ đồ lai:

\(Pt/c:\)  AABB ( hạt trơn vàng)  ×  aabb ( Hạt nhăn lục)

G:             ABAB                                        abab

F1:          AaBb

Kiểu gen: 100%AaBb

Kiểu hình: 100% hạt trơn vàng

F1×F1:   AaBb( hạt trơn vàng)  ×   aBb ( Hạt trơn vàng)

G:                AB;Ab;aB;abAB;Ab;aB;ab                       AB;Ab;aB;abAB;Ab;aB;ab

F2:AABB:AABb:AaBB:AaBb:AaBb:AAbb:AaBb:Aabb:AaBB:AaBb:aaBB:aaBb:AaBb:Aabb:aaBb:aabbAABB:AABb:AaBB:AaBb:AaBb:AAbb:AaBb:Aabb:AaBB:AaBb:aaBB:aaBb:AaBb:Aabb:aaBb:aabb

Kiểu gen:1AABB:2AABb:4AaBb:2AaBB:2aaBb:2Aabb:1AAbb:1aaBB:1aabb1AABB:2AABb:4AaBb:2AaBB:2aaBb:2Aabb:1AAbb:1aaBB:1aabb

Kiểu hình: 99 hạt trơn vàng: 33 hạt nhăn vàng: 33 hạt trơn lục: 11 hạt nhăn lục