Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
LIKES (thích) | DISLIKES (không thích) |
- delicious and cheap food (món ăn ngon và rẻ) - nice and friendly people (con người thân thiện và tốt bụng) - many intesting places to go (nhiều nơi thú vị để đi) | - bad weather (thời tiết xấu) - crowed streets (đường phố đông đúc) - polluted environment (ô nhiễm môi trường) |
I live in the coastal area of Thanh Hoa City. There are few things I like about my neighbourhood. The food here is delicious and cheap. The people are kind and friendly and the weather is nice. However, there are two things I dislike about it: the people are crowded and the sea is polluted.
Tạm dịch:
Tôi sống ở khu vực ven biển Thành Phố Thanh Hóa. Có vài điều tôi thích ở khu phố của mình. Đồ ăn ở đây rất ngon và rẻ. Người dân tốt bụng và thân thiện và thời tiết đẹp. Tuy nhiên, có hai điều tôi không thích ở nó: dân số đông đúc và biển ô nhiễm.
3. Tick (✓) what you like or dislike about a neighbourhood.
(Đánh dấu điều em thích và không thích về một khu phố.)
| Likes | Dislikes |
1. sandy beaches | ✓ |
|
2. heavy traffic |
| ✓ |
3. many modern buildings and offices | ✓ |
|
4. peaceful streets | ✓ |
|
5. good restaurants and café | ✓ |
|
6. sunny weather |
| ✓ |
7. helpful and friendly people | ✓ |
|
8. many shops and markets | ✓ |
Friends
Name: Phong
He is tall and thin. He has short brown hair and big blue eyes.
He is clever, friendly and helpful. He usually helps me with my homework.
He likes playing basketball.
He always reads comics in his bedroom after school.
At the weekend, we usually go fishing at the lake near our school.
Tạm dịch:
Bạn bè
Tên: Phong
Bạn ấy cao và gầy. Bạn ấy có mái tóc ngắn màu nâu và đôi mắt to màu xanh lam.
Bạn ấy thông minh, thân thiện và hay giúp đỡ. Bạn ấy thường giúp tôi làm bài tập về nhà.
Bạn ấy thích chơi bóng rổ.
Bạn ấy luôn đọc truyện tranh trong phòng ngủ của mình sau giờ học.
Cuối tuần, chúng tôi thường đi câu cá ở cái ao gần trường.
1. Vinh is clever and hard-working.
(Vinh thông minh và chăm chỉ.)
2. John is creative and kind.
(John sáng tạo và tốt bụng.)
Tạm dịch:
- Vinh ( Việt Nam, ngày sinh 7/12): Mình sống ở Đà Nẵng. Ở nhà, mình có thể tự làm bài tập mà không cần bố mẹ giúp. Ở trường, mình thích nói tiếng Anh. Bây giờ mình đang đến câu lạc bộ tiếng Anh.
- John (nước Anh, sinh ngày 26/2): Mình đến từ Cambridge. Trong thời gian rảnh rỗi, mình vẽ tranh và chơi piano. Mình cũng giúp đỡ một số người già gần nhà. Mình thường đọc cho họ nghe vào cuối tuần. Bây giờ mình đang vẽ trong vườn.
Write a diary entry of about 50 words about your best friend. Use the answers to the questions in 4.
Tạm dịch:
Nhật ký thân yêu,
Bạn thân nhất của tôi là Minh. Cả hai chúng tôi đều học lớp 6A. Bạn ấy cao và có dáng vẻ rất thể thao. Anh ấy thích chơi bóng đá và vẽ. Tôi thích bạn ấy vì bạn ấy tốt bụng. Bạn ấy luôn giúp bạn bè làm bài tập về nhà. Hơn nữa, bạn ấy đang quan tâm. Khi tôi ốm, anh ấy mua thuốc giúp tôi.
Tạm dịch:
Nhật ký thân yêu,
Bạn thân nhất của tôi là Minh. Cả hai chúng tôi đều học lớp 6A. Bạn ấy cao và có dáng vẻ rất thể thao. Anh ấy thích chơi bóng đá và vẽ. Tôi thích bạn ấy vì bạn ấy tốt bụng. Bạn ấy luôn giúp bạn bè làm bài tập về nhà. Hơn nữa, bạn ấy đang quan tâm. Khi tôi ốm, anh ấy mua thuốc giúp tôi.
Friends (Các bạn) | Abilities he/she wants his/her robot to have (Khả năng mà bạn ấy muốn robot có) | |
1 | Ha Vi | cook meals (nấu ăn) |
2 | Hoai Anh | do her homework (làm hộ bài tập về nhà) |
3 | Duc Tuan | play with him (chơi với bạn ấy) |
Thuc Nghiem secondary school is a public school in Ha Noi. This school has 40 classes. It's very large with a big stadium for students to play sports and a lot of trees around. There is an art club, students can learn whatever art subject they like.
(Trường THCS Thực Nghiệm là một trường công lập tại Hà Nội. Trường này có 40 lớp. Nó rất rộng với một sân vận động lớn cho học sinh chơi thể thao và rất nhiều cây cối xung quanh. Có câu lạc bộ nghệ thuật, học sinh có thể học bất cứ môn nghệ thuật nào mà mình thích.)
What he/she likes + reasons
(Điều bạn ấy thích + lý do)
What he / she dislikes + reasons
(Điều bạn ấy không thích + lý do)
Nam
He likes the friendly teachers and helpful friends. They help him a lot with school work.
(Bạn ấy thích những giáo viên thân thiện và những người bạn hay giúp đỡ. Họ giúp đỡ anh ấy rất nhiều trong việc học ở trường.)
The school yard is quite small, so he can’t play many games with friends.
(Sân trường khá nhỏ nên bạn ấy không thể chơi nhiều trò chơi với các bạn.)
Mai
The school has many interesting clubs and outdoor activities after school. She is an active person.
(Trường có rất nhiều câu lạc bộ thú vị và các hoạt động ngoài trời sau giờ học. Cô ấy là một người năng động.)
There are some difficult subjects and she dislike doing too much homework. She doesn’t have time to go out with friends.
(Có một số môn học khó và cô ấy không thích làm quá nhiều bài tập về nhà. Cô ấy không có thời gian để đi chơi với bạn bè.)