K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 7 2023

III. Rewrite the following sentences using Conditional sentences type 1:

9. Study harder and you will succeed.

If you study harder, you will succeed.

10. Keep silent and we'll understand.

If we keep silent, we'll understand.

11. Do exercise regularly and you'll be fit.

If you do exercise regularly, you'll be fit.

9 tháng 7 2023

18 If you  aren't polite, you'll be sacked.

19 If you don't do your homework, you'll get a zero.

20 If you help the poor, you'll  feel happier.

27 tháng 5 2024

non thêss

9 tháng 7 2023

If you practice frequently, you'll become an expert.

If you tell lies again, you'll be punished

If you don't stop talking, I'll send you out of the classroom.

6 tháng 7 2023

if you get up early , you 'll be healthier

if you don't be absent again , you'll be fired.

if you don't turn off the television , you'll be shouted.

6 tháng 7 2023

7. If you are absent again, you'll be fired.

này mới đúng chứ nhỉ

8 tháng 7 2023

III. Rewrite the following sentences using Conditional sentences type 1:

12. Go out or I'll call the police.

If you don't go out, I'll call the police.

13. Stay away from me or I'll shout.

If you don't stay away from me, I'll shout.

14. Hold together and we'll be safe and sound.

If we hold together, we'll be safe and sound.

27 tháng 5 2024

12. Go out or I'll call the police.

If you don't go out, I'll call the police.

13. Stay away from me or I'll shout.

If you don't stay away from me, I'll shout.

14. Hold together and we'll be safe and sound.

If we hold together, we'll be safe and sound.

6 tháng 7 2023

2 If you are not calm, you will make a wrong decision.

3 If you don't go right now, you'll be late for the train.

5 If you don't keep quiet, you'll wake the baby up.

Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai: If + S + V(hiện tại đơn), S +will/can + V(nguyên thể)+........

27 tháng 5 2024

2 If you are not calm, you will make a wrong decision.

3 If you don't go right now, you'll be late for the train.

5 If you don't keep quiet, you'll wake the baby up.

9 tháng 7 2023

If you buy her a bunch of flowers, she'll forgive you.

If you tell me the truth, I can help you.

If you learn the rules by heart, you'll be able to do the exercise.

D
datcoder
CTVVIP
18 tháng 11 2023

1 Rachel Cason realised the real danger of pesticides when she was still a young girl.

(Rachel Cason nhận ra mối nguy hiểm thực sự của thuốc trừ sâu khi cô còn là một cô gái trẻ.)

Thông tin: “she was an avid reader and soon showed a keen interest in the natural world and writing.”

(cô ấy là một người ham đọc sách và sớm thể hiện sự quan tâm sâu sắc đến thế giới tự nhiên và viết lách.)

Chọn False

2 She majored in the scientific study of animals and their behaviour when she took her MA in 1932.

(Bà học chuyên ngành nghiên cứu khoa học về động vật và hành vi của chúng khi lấy bằng Thạc sĩ năm 1932.)

Thông tin: “Rachel Carson received her MA in zoology from Johns Hopkins University in 1932.”

(Rachel Carson nhận bằng Thạc sĩ về động vật học tại Đại học Johns Hopkins năm 1932.)

Chọn True

3 Most of Rachel Carson's works were about environmental issues.

(Hầu hết các tác phẩm của Rachel Carson là về các vấn đề môi trường.)

Thông tin: “Rachel Carson became famous for her writings on environmental pollution and the natural history of the sea, including climate change, rising sea-levels, melting Arctic glaciers, and decreasing animal populations.”

(Rachel Carson trở nên nổi tiếng với những bài viết về ô nhiễm môi trường và lịch sử tự nhiên của biển, bao gồm biến đổi khí hậu, mực nước biển dâng cao, băng tan ở Bắc Cực và suy giảm quần thể động vật.)

Chọn True

4 Her opposition to using pesticides on agricultural farming was supported by the chemical industry.

(Sự phản đối của bà đối với việc sử dụng thuốc trừ sâu trong canh tác nông nghiệp đã được hỗ trợ bởi ngành công nghiệp hóa chất.)

Thông tin: “Rachel Carson was criticized by the chemical industry and some government officials for her opposition to the widespread use of pesticides such as DDT.”

(Rachel Carson đã bị ngành hóa chất và một số quan chức chính phủ chỉ trích vì phản đối việc sử dụng rộng rãi thuốc trừ sâu như DDT.)

Chọn False

5 Silent Spring brought about positive changes in the government's policies.

(Silent Spring đã mang lại những thay đổi tích cực trong chính sách của chính phủ.)

Thông tin: “Silent Spring prompted a change in national policy, leading to the enactment of a national ban of pesticides on agricultural farming.”

(Silent Spring đã thúc đẩy một sự thay đổi trong chính sách quốc gia, dẫn đến việc ban hành lệnh cấm toàn quốc về thuốc trừ sâu trong canh tác nông nghiệp.)

Chọn True

6 A lot of people keep on protecting the planet after her death.

(Rất nhiều người tiếp tục bảo vệ hành tinh sau cái chết của cô ấy.)

Thông tin: “Rachel Carson's work continues to inspire new generations to protect all the living world.”

(Công việc của Rachel Carson tiếp tục truyền cảm hứng cho các thế hệ mới để bảo vệ tất cả thế giới sống.)

Chọn True

Write an essay about the causes and effects of global warming and possible solutions. Introduction: (Introduce the topic & the main content of the essay) -  one of the biggest issues facing humans nowadays  -  caused mainly by humans -  most catastrophic effects on humans -  humans have to take actions to reduce the risks -  the essay will discuss the causes and effects, and possible solutions Body 1. Causes of global warming - Carbon dioxide emissions from the burning of fossil...
Đọc tiếp

Write an essay about the causes and effects of global warming and possible solutions.

Introduction: (Introduce the topic & the main content of the essay)

-  one of the biggest issues facing humans nowadays 

-  caused mainly by humans

-  most catastrophic effects on humans

-  humans have to take actions to reduce the risks

-  the essay will discuss the causes and effects, and possible solutions

Body

1. Causes of global warming

- Carbon dioxide emissions from the burning of fossil fuels in power plans and motor vehicles

- deforestation for farmland, wood, and paper

- increasing use of chemical fertilizers on croplands

2. Effects of global warming

-  heat-related illnesses and death, and spread of infectious diseases

-  melting of polar ice caps and rising of sea level → People losing homes

-  extreme weather patterns such as severe storms, heat waves, floods, and droughts → Water and food shortages

-  widespread extinction of species

3. Some possible solutions

-  reducing energy use

-  planting trees or plants

-  using green methods of transport

Conclusion

- Summarize the main points

- State your opinion

83
21 tháng 12 2021

Viết một bài văn về nguyên nhân và ảnh hưởng của sự nóng lên toàn cầu và các giải pháp khả thi.

Phần mở đầu: (Giới thiệu chủ đề & nội dung chính của bài văn)

- một trong những vấn đề lớn nhất mà con người phải đối mặt ngày nay

- chủ yếu do con người gây ra

- tác động thảm khốc nhất đối với con người

- con người phải thực hiện các hành động để giảm thiểu rủi ro

- bài luận sẽ thảo luận về nguyên nhân và ảnh hưởng, và các giải pháp khả thi

Phần thân

1. Nguyên nhân của sự nóng lên toàn cầu

- Khí thải carbon dioxide từ việc đốt nhiên liệu hóa thạch trong các kế hoạch điện và xe có động cơ

- phá rừng để lấy đất trồng trọt, gỗ và giấy

- tăng cường sử dụng phân bón hóa học trên đất trồng trọt

2. Ảnh hưởng của sự nóng lên toàn cầu

- bệnh tật liên quan đến nhiệt và tử vong, và lây lan các bệnh truyền nhiễm

- Sự tan chảy của các chỏm băng ở hai cực và sự dâng cao của mực nước biển → Người dân mất nhà cửa

- các kiểu thời tiết khắc nghiệt như bão nghiêm trọng, sóng nhiệt, lũ lụt và hạn hán → Thiếu nước và lương thực

- sự tuyệt chủng trên diện rộng của các loài

3. Một số giải pháp khả thi

- giảm sử dụng năng lượng

- trồng cây hoặc thực vật

- sử dụng các phương tiện giao thông xanh

Sự kết luận

- Tóm tắt những điểm chính

- Phát biểu ý kiến ​​của bạn

Gợi ý trả lời 
Xem thêm về văn bản nguồn nàyNhập văn bản nguồn để có thông tin dịch thuật bổ sung
Gửi phản hồi
Bảng điều khiển bên

21 tháng 12 2021

đó là bản dịch còn viết văn thì tui chịu

D
datcoder
CTVVIP
20 tháng 11 2023

LEARN THIS! The third conditional

a We form the third conditional with if + past perfect, would have + past participle.

If I had seen her, I would have offered her a lift.

b We use the third conditional to talk about imaginary situations and to say how things could have been different in the past.

If you hadn't gone by taxi, you 1 wouldn’t have arrived (not arrive) on time.

c We often use it to express regret or criticism.

If you 2 had left (leave) earlier, you 3 wouldn’t have been (not be) late!