Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Chủ đề SCIENCE
Kiên thức về từ vựng
A. reduce /rɪ'dʒu:s/ (v): giảm B. cut /kʌt/ (v): cắt, giảm
C. drop /drɒp/ (v): chảy, rơi, giảm
D. discount /'dɪskaʊnt/ (v): giảm giá, bớt giá, chiết khấu (do trả tiền ngay, hoặc mua số lượng nhiều)
Ta thấy cả 4 phương án đầu có nghĩa là “giảm”. Tuy nhiên, vị trí trống cần điền một nội động từ nên đáp án là C.
Tạm dịch: "Some animals hibernate or go into a deep sleep as an adaptation to the cold months of winter. Hibernation is different from normal sleep. During hibernation, an animal seems to be dead. [ts metabolism slows down and its body temperature (46)______.” (Một số động vật ngủ đông hoặc đi vào trạng thái ngủ sâu như một sự thích nghi với những tháng lạnh của mùa đông. Ngủ đông khác với giấc ngủ bình thường. Trong thời gian ngủ đông, một con vật dường như đã chết. Sự trao đổi chất của nó chậm lại và nhiệt độ cơ thể của nó (46) ______.)
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. factual /'fæktjuəl/ (a): thực sự, căn cứ theo sự thực
B. rightly /’raitli/ (adv): đúng, phải, đúng đắn, có lý, chính đáng, công bằng
C. authentic /ɔ'θentɪk/ (a): đích thực; xác thực
D. true /tru:/ (a): đúng, thật sự
Căn cứ vào danh từ “hibernators” nên vị trí trống cần một tính từ (trước danh từ là tính từ. Ta loại phương án B.
Căn cứ vào nghĩa của câu: “Bears sleep during the winter, but they are not (48)______ hibernators.”(Gấu ngủ trong suốt mùa đông, nhưng chúng không thật sự là động vật ngủ đông.)
Đáp án C
Kiến thức về trạng từ quan hệ
- Where là trạng từ quan hệ, thay thế cho trạng ngữ chỉ nơi chốn
- When là trạng từ quan hệ, thay thế cho trạng ngữ chỉ thời gian
- Why là trạng từ quan hệ, thay thế cho trạng ngữ chỉ lí do
Căn cứ vào dấu phẩy (,) ta loại phương án A (that không dùng sau dấu phẩy)
Căn cứ vào nghĩa của câu: “Some animals burrow underground, (50) ____ it is cooler, before they begin to estivate. Some animals which estivate are reptiles, bees, hedgehogs, frogs, toads, and earthworms.”
(Một số động vật đào hang dưới lòng đất, (50) _____ trời mát hơn, trước khi chúng bắt đầu ngủ hè. Một số động vật ngủ hè là bò sát, ong, nhím, ếch, cóc và giun đất.)
Do đó, ta dùng “where” thay thế cho “underground” nên đáp án là C.
Đáp án C
Kiến thức về giới từ
Adaptation to st: thích nghi với cái gì
Tạm dịch: “Some animals estivate, or go into a deep sleep as an adaptation (49) _____ the hot, dry months of summer.” (Một số động vật ngủ hè, hoặc đi vào giấc ngủ sâu như một sự thích nghi (49) _____ những tháng nóng và khô của mùa hè.)
Đáp án B
Kiến th ức về từ loại
A. lively /'laivli/ (a): sinh động, sống động
B. alive /ə'laɪv/ (a): còn sống
C. life /laɪf/ (n): cuộc sống
D. living /'liviη/ (a): đang sống, đang tồn tại
Căn cứ vào động từ "stay" ta loai phương án C. Vì sau stay + adj.
Cụm từ stay alive: còn sống.