Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Theo đoạn văn, Beckham đã chơi 100 lần cho _____.
A. Real Madrid B. Manchester United
C. đội tuyển quốc gia của Mỹ D. đội tuyển quốc gia Anh
Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn văn 1:
“David Beckham is an English footballer who has played for Manchester United and Real Madrid, as well as representing his country 100 times."
(David Beckham là một cầu thủ bóng đá người Anh đã chơi cho Manchester United và Reai Madrid, cũng như đại diện cho đất nước của anh ấy 100 lần.)
Đáp án B
Từ 'Tanaticai" có nghĩa gần nhất với _________.
A. inspired /ɪn'spaɪərd/ (a): đầy cảm hứng
B. enthusiastic /ɪn,θu:zi'æstik/ (a): hăng hái, nhiệt tình; say mê, cuồng nhiệt
C. realistic / ri:o'listik/ [a]: có óc thực tế
D. idealistic /ai,diə'listik/ (a): duy tâm
Căn cứ vào ngữ cảnh của câu sau: “His parents were fanatical Manchester United supporters.” (Cha mẹ anh là những người Ủng hộ Manchester United cuồng nhiệt.)
=> fanatical = enthusiastic
Đáp án C
Khi nào Beckham nhận được giải thưởng hoàng gia cho những đóng góp của anh ấy cho bóng đá?
A. năm 1995 B. năm 1998 C. năm 2003 D. năm 2006
Căn từ vào thông tin trong câu sau:
“In 2003, Beckham received an honour for services to football from Britain's Queen.” (Năm 2003, Beckham được vinh danh về những đóng góp cho bóng đá từ Nữ hoàng Anh.)
Đáp án B
Điều nào sau đây KHÔNG được để cập về Beckham?
A. Anh góp phần vào thành công của đội trẻ Manchester United.
B. Anh khiến đội tuyển Anh thua trận đầu với Argentina ở World Cup 1998.
C. Hơn một lần anh được bầu chọn là một trong những cầu thủ bóng đã giỏi nhất thế giới.
D. Một số sở thích của Beckham không liên quan đến bóng đá.
Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn văn:
- “His talent was obvious from an early age and he signed with Manchester United on his fourteenth birthday. He helped the youth team win several trophies and made his first team debut in 1995. He helped his team achieve considerable success in his eleven seasons with them." (Tài năng của anh ấy lộ rõ từ khi còn nhỏ và anh ấy đã ký hợp đồng với Manchester United vào sinh nhật thứ mười bốn của mình. Anh ấy đã giúp đội tuyển trẻ giành được nhiều danh hiệu và ra mắt đội đầu tiên vào năm 1995. Anh ấy đã giúp đội của anh ấy đạt được thành công đáng kể trong mười một mùa giải của anh ấy với họ.)
=> Loại phương án A
- “Beckharn has been runner-up twice as world football's best player. “
(Beckham đã trở thành á quân hai lần với tư cách là cầu thủ hay nhất của bóng đá thế giới.)
=> Loại phương án C
- “Beckham has many interests off the soccer pitch and is rarely out of the headlines, especially concerning his marriage and children.” (Beckham có nhiều sở thích ngoài sân bóng và hiếm khi ra khỏ tiêu đề, đặc biệt là liên quan đến hôn nhân và con cái của anh ấy)
=> Loại phương án D
Đáp án D
Ai là Tổng thống thứ 12 của nước Mỹ?
A. Grover Cleveland
B. Ulysses S. Grant
C. Chester Arthur
D. James Garlield
Giải thích: Thông tin nằm ở “Chester Arthur, the twenty-first President of the United States” (Chester Arthur, Tổng thống thứ hai của Hoa Kỳ) và “Arthur accepted, and then, in 1881, was elevated to the Presidency following Garfield's assassination” (Arthur chấp nhận, và sau đó, vào năm 1881, đã được nâng lên vị trí Tổng thống sau vụ ám sát Garfield) => James Garlield là tổng thống thứ 20
Đáp án B
Theo như đoạn văn này, Tất cả những câu dưới đây đều đúng NGOẠI TRỪ:
A. Dũng phải làm việc như một công nhân xây dựng để phụ giúp gia đình
B. Dũng thích chơi ở vị trí thủ môn.
C. Dũng được ghi danh là thủ môn xuất sắc nhất lứa tuổi U19 Việt Nam.
D. Cả hai anh em họ Bùi đều thi đấu tại giải vô địch AFC U23.
Căn cứ vào thông tin sau: "Reentering the football field, Dung wanted to play in a defense position but he was pushed to goalkeeping because of his height. At first, Dung was unhappy about his new position." (Quay trở lại sân cỏ, Dũng muốn chơi ở vị trí hậu vệ nhưng anh ấy bị bắt buộc chơi ở vị trí thủ môn bởi vì chiều cao của mình. Ban đầu, anh ấy không vui về vị trí mới này.)
Đáp án D
Điều gì đã làm nên tên tuổi của anh ấy tại giải AFC U23?
A. Anh ấy từng lần một cản chính xác việc ghi bàn của đối phương.
B. Anh ấy giúp cho Việt Nam có cơ hội tại giải vô địch này.
C. Rất nhiều cô gái việt cảm nắng anh ấy.
D. Cả A và B đều đúng.
Thông tin ở đoạn 1: "Bui Tien Dung made a name for himself in the AFC U23 Championship where he accurately blocked opponents’ shots time after time and saved Vietnam's chance at the championship in the process."
Đáp án C
Từ nào sau đây có thể được dùng đồng nghĩa với từ "recruitment"?
A. participation (n): sự tham gia B. employment (n): sự thuê mướn
C. selection (n): sự lựa chọn D. graduation (n): sự tốt nghiệp
Căn cứ vào câu sau: "When a big football club in the city announced a recruitment event, Dung convinced his younger brother to go to the tryout." (Khi có một câu lạc bộ bóng đá lớn ở thành phố thông báo một sự kiện tuyển mộ, Dũng đã thuyết phục em trai mình cùng tham gia.)
recruitment = selection: sự lựa chọn, tuyến chọn
Đáp án A
Chủ đề LIFE STORIES
Ý chính của đoạn văn là gì?
A. Cuộc đời và sự nghiệp của David Beckham
B. Gia đình Beckham
C. Cuộc sống của Beckham trước và sau khi kết hôn
D. Cuộc hôn nhân của Beckham với một thành viên của Spice Girl