Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. giant (a): khổng lồ
B. wide (a): rộng
C. large (a): rộng lớn
D. huge (a): to lớn
It was the (26) huge success and selling red noses became a regular part of the Britain’s charity to organize sponsored events.
Tạm dịch: Đó là một thành công to lớn, và bán những chiếc mũi đỏ trở thành một phần không thể thiếu khi hội từ thiện nước Anh tổ chức các sự kiện đóng góp
Chọn B
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ:
- what: nghi vấn từ; V/ preposition + what
- who: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
- which: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
- whose: thay cho các tính từ sở hữu hoặc hình thức sở hữu cách („s)
celebrities: người nổi tiếng => danh từ chỉ người => dùng “who”
Since it began, Comic Relief has raised more than £600 million, thank to the generosity of the British public and the help of the celebrities (29) who take part.
Tạm dịch: Kể từ khi thành lập, Comic Relief đã gây quỹ được hơn 600 triệu bảng, nhờ có sự rộng lượng của công chúng Anh và sự giúp đỡ của những người nổi tiếng có tham gia.
Dịch bài đọc:
NGÀY MŨI ĐỎ
Năm 1985, có một nạn đói khủng khiếp diễn ra tại Sudan thuộc châu Phi. Richard Curtis, một nhà viết truyện hài người Anh, cùng với bạn của mình, Alexander Mendis đã thấy những bản tin và muốn làm điều gì đó khác biệt. Họ thành lập một tổ chức từ thiện có tên là Comic Relief (sự trợ giúp hài hước) với sự hỗ trợ của nhà từ thiện Jane Tewson. Năm 1988, tổ chức từ thiện nghĩ ra ý tưởng bán những chiếc mũi đỏ bằng nhựa để gây quỹ. Đó là một thành công to lớn, và bán những chiếc mũi đỏ trở thành một phần không thể thiếu khi hội từ thiện nước Anh tổ chức các sự kiện đóng góp. Năm 1997, kênh truyền hình BBC ủng hộ Comic Relief bằng cả một buổi chiều và các buổi tối phát sóng các chương trình đặc biệt, gọi là Ngày Mũi Đỏ. Cùng lúc đó, mọi người khắp nước Anh tổ chức các sự kiện gây quỹ và gửi tiền đến Ngày Mũi Đỏ. Tổng cộng, sự kiện đã gây quỹ được 27 triệu bảng tiền từ thiện. Kể từ khi thành lập, Comic Relief đã gây quỹ được hơn 600 triệu bảng, nhờ có sự rộng lượng của công chúng Anh và sự giúp đỡ của những người nổi tiếng có tham gia. Tổ chức từ thiện sản xuất sách, đĩa CD và các mặt hàng khác để quyên góp tiền. Vào năm 2001, JK Rowling đã viết hai cuốn sách cho Comic Relief dựa trên tiểu thuyết Harry Potter nổi tiếng và tất cả số tiền từ việc bán sách đã được chuyển đến tổ chức từ thiện
Chọn B
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích:
in total: tổng cộng
In (27) total, the event raised over £27 million for charity.
Tạm dịch: Tổng cộng, sự kiện đã gây quỹ được 27 triệu bảng tiền từ thiện
Chọn C
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. as a result: kết quả là
B. in consequent: kết quả là
C. thanks to: nhờ có
D. in effect: trên thực tế
Since it began, Comic Relief has raised more than £600 million, (28) thanks to the generosity of the British public and the help of the celebrities…
Tạm dịch: Kể từ khi thành lập, Comic Relief đã gây quỹ được hơn 600 triệu bảng, nhờ có sự rộng lượng của công chúng Anh và sự giúp đỡ của những người nổi tiếng…
Đáp án A
events: sự kiện
facilities: cơ sở vật chất
venues: địa điểm
teams: đội/ nhóm
The 15th Asian Games was organized at 34 sporting (26)___________, including Khalifa Stadium, which hosted the opening and closing ceremonies.
[Thế Vận hội lần thứ 15 được tổ chức ở 34 địa điểm thể thao khác nhau, bao gồm sân vận động Khalifa, cái mà đăng cai tổ chức lễ khai mạc và bế mạc.]
Đáp án B
Symbolized: biểu tượng
Represented: đại diện
Expressed: thể hiện/ trình bày
Typified: đặc trưng
The 15th Asian Games took place from December 1 through December 15, 2006, in Doha, capital of Qatar. More than 10,000 athletes, who (25)___________ 45 countries and regions, took part in 39 sports and 424 events of the Games, the most important event in Asia. Some new events such as chess and triathlon were also included in the Games.
[Thế Vận hội châu Á lần thứ 15 diễn ra từ ngày 1 tháng 12 đến ngày 15 tháng 12 năm 2006, ở Doha, thủ đô của Qatar. Hơn 10.000 vận động viên, người mà đại diện cho 45 quốc gia và vùng lãnh thổ, tham gia vào 39 môn thể thao và 424 sự kiện của Thế vận hội, sự kiện quan trọng nhất của châu Á. Một số sự kiện mới chẳng hạn như cờ vua và 3 môn phối hợp (bơi lội, đua xe đạp và chạy điền kinh) được bao gồm trong Thế vận hội.]
Đáp án B
attendances: sự có mặt / sự tham dự
attendees: người tham dự vào một sự kiện
attendants: người giúp việc/ người hỗ trợ người khác
attenders : người tham dự thường xuyên
The 15th Asian Games was a successful sporting event that all (29)___________ would never forget.
Thế Vận hội lần thứ 15 là một sự kiện thể thao thành công cái mà tất cả người tham gia sẽ không bao giờ quên.
Đáp án D
Portrait: chân dung
Banner: biểu ngữ
streamer: cờ đuôi nheo
slogan: khẩu ngữ
The Doha Asian Games Organizing Committee (DAGOC) wanted to ensure that everybody who saw the ceremony would have a memory for life as suggested in the (28)___________"The Games of Your Life."
Ban tổ chức của thế vận hội châu Á Doha muốn đảm bảo rằng mọi người ngờời mà nhìn thấy lễ này sẽ nhớ mãi cả đời như đã đề xuất trong khẩu hiệu “ Thế Vận hội để đời”.
Đáp án C
Spectacular: ngoạn mục/ ấn tượng
Formal: trang trọng
Colorful: nhiều màu sắc
Elaborate: tỉ mỉ, chi tiết
The Opening Ceremony of the 15th Asian Games, Doha 2006, at Khalifa Stadium, was the most (27)___________ opening of any Games with 50,000 people to get into Khalifa Stadium and more than one billion television viewers.
Lễ khai mai của Thế Vận hội lần thứ 15, Doha 2006, tại sân vận động Khaliffa, là lễ khai mạc ngoạn mục nhất của bất cứ thế vận hội nào với 50.000 người đô xô đến sân vận động Khaliffa và hơn 1 tỉ người xem trên tivi.
Chọn B
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. differently (adv): một cách khác biệt
B. difference (n): sự khác biệt
C. differ (v): khác
D. differentiate (v): phân biệt
Sau động từ “make” cần một danh từ.
Cụm từ: make difference: làm điều gì đó khác biệt
Richard Curtis, a British comedy writer, and his friend, Alexander Mendis saw the news reports and wanted to make (25) difference.
Tạm dịch: Richard Curtis, một nhà viết truyện hài người Anh, cùng với bạn của mình, Alexander Mendis đã thấy những bản tin và muốn làm điều gì đó khác biệt