Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Câu điều kiện hỗn hợp loại 3 và 2 nên chọn A: had taken.
Dịch: Nếu học bài ngôn ngữ một cách nghiêm túc, giờ họ có thể giao tiếp được với dân địa phương rồi.
Đáp án B
Giải thích: Another + danh từ số ít = một cái, một thứ, … khác. “Homework” là danh từ không đếm được nên không thể đi sau “another”.
Một số từ gây nhầm lẫn với “another” cũng không theo sau bởi danh từ không đếm được:
- The other + danh từ số ít = một cái, thứ,… còn lại cuối cùng
- Other + danh từ số nhiều = những cái, những thứ, … khác
- Others = những cái, những thứ, … khác nữa, sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ
- The others = những cái, những thứ, … còn lại cuối cùng, sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ
Sửa lỗi: another => bỏ
Dịch nghĩa: Tom đã nói rằng nếu cậu ấy làm bài tập về nhà tối nay, cậu sẽ không thể tham dự buổi hòa nhạc.
A. if he had to: cấu trúc vế điều kiện của câu điều kiện loại 2
“If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể)”
C. would not be able : cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 2
“If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể)”
D. to attend (v) = tham dự
Cấu trúc be able to do sth = có khả năng làm gì
Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)
C
“If you take” => câu điều kiện loại 1
ð Đáp án C. Sửa thành “ will be”
Tạm dịch: Nếu bạn đi tàu, nó sẽ thuận tiện hơn nhiều.
Đáp án C
– câu điều kiện loại 1 diễn tả điều có thể diễn ra ở hiện tại, mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn.
Đáp án C
Đây là câu điều kiện loại 1: Mệnh đề “if” ở thì hiện tại; còn mệnh đề chính ở thì tương lai đơn
ð Đáp án C (would be => will be)
Đáp án B
Sửa lại: would be => will be
Cấu trúc câu điều kiện loại 1 - câu điều kiện có thể xảy ra ở tương lai: If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall…… + V-inf
Dịch nghĩa: Nếu bạn làm việc chăm chỉ, bạn sẽ thành công trong bất cứ việc gì bạn làm
Đáp án B.
A. under supervision: được giám sát.
B. on exhibit = on display: được trưng bày.
C. located: được đặt ở đâu.
D. Stored: được lưu trữ.
Dịch câu: Hôm nay, con thuyền này may mắn là một trong số ít những chiếc thuyền chữ U còn sống sót trên thế giới, được bảo tồn đúng lúc và được trưng bày tại Bảo tàng Khoa học ở Chicago.
Đáp án A.
Đây là câu điều kiện hỗn hợp 3-2: mệnh đề điều kiện là loại 3, mệnh đề chính là loại 2 vì liên quan đến hiện tại (điều kiện trái ngược với quá khứ nhưng kết quả trái ngược với hiện tại).
Vì vậy took => had taken.
Dich: Nếu họ học những tiết học 1 cách nghiêm túc, họ bây giờ họ đã có thể nói chuyện với người dân địa phương.