Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
D => Viral Phía trước disease là một danh từ thì cần một tính từ bổ nghĩa: “viral” là dạng tính từ của “virus” An epidemic viral disease = Một căn bệnh virus truyền nhiễm
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Sửa: foot => feet
Phía trước có lượng từ là “two”, do đó ở đây ta dùng danh từ số nhiều. Số nhiều của “foot” là “feet”.
Tạm dịch: Con chuột nang đào với móng vuốt to khỏe ở hai bàn chân trước và với răng cửa nhô ra.
Chọn C
Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)
Đáp án B
Sửa knowledge => knowledgeable.
Cấu trúc song hành, sau dấu phẩy và liên từ and là các tính từ nên danh từ knowledge (kiến thức) phải chuyển về dạng tính từ knowledgeable (am hiểu, thành thạo).
Dịch: Tôi tin rằng chỉ có những học sinh tự tin, am hiểu và chú tâm sẽ thích thời gian giao tiếp bằng ánh mắt.
Đáp án B
Sửa are => is.
“Mumps” – bệnh quai bị. Danh từ chỉ tên bệnh chia động từ số ít.
Dịch: Quai bị là một căn bệnh phổ biến thường ảnh hưởng tới trẻ em.
Đáp án B.
“advices” -> “advice” hoặc “pieces of advice”
“advice” là danh từ không đếm được, không có dạng số nhiều
Đáp án C
Sửa is looking => was looking.
Động từ trong mệnh đề gián tiếp cần chia lùi thì.
Dịch: Tuần trước, Mark bảo tôi rằng anh ấy chán công việc hiện tại và đang tìm kiếm 1 công việc mới.
Đáp án A.
Đáp án A. are → is
Vì measles (n) là bệnh sởi - một danh từ số ít
Tạm dịch: Bệnh sởi là một bệnh truyền nhiễm dễ lan truyền khi tiếp xúc với chất dịch có nhiễm khuẩn, ví dụ như nước bọt hoặc dịch mũi của người bệnh.