Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Giải thích:
although: mặc dù
but: nhưng
Do “although” và “but” mang nét nghĩa như nhau nên ta chỉ cần dùng 1 trong hai từ này.
Sửa: but => Ø
Tạm dịch: Mặc dù gia đình anh ấy từng rất nghèo, nhưng anh ấy đã có một nền giáo dục tốt.
Đáp án là D
most => more vì trong câu có “than” nên phải dùng so sánh hơn
Câu này dịch như sau: Mặc dù thiếu can-xi và vitamin A nhưng các hạt ngũ cốc có nhiều cacbonhidrat hơn bất cứ th phẩm nào
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Đáp án C
Kiến thức về đại từ
Vì "the dancer" là số ít nên ta không sử dụng tính từ sở hữu "their” (dùng cho số nhiều). Do đó, "their” => his/her
Cấu trúc: pay sb compliments on st = compliment sb on st: khen ngợi ai cái gì
Dịch nghĩa: Tất cả các giám khảo đầu khen ngợi vũ công vì màn trình diễn xuất sắc trong cuộc thi.
affinity: sức hút, sức hấp dẫn => Đáp án là B. attraction
Các từ còn lại: enthusiasm: lòng hăng hái; moved: dời đổi; interest: sự quan tâm
Đáp án : A
“affinity” = “attraction”: sự thu hút, sự lôi cuốn
Chọn A
“to”-> “on”. Cấu trúc “congratulate sb on st/doing st”: chúc mừng ai về cái gì/làm cái gì