K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 10 2018

Đáp án B

the --> a (a third:1/3), the third + N: …..thứ 3

5 tháng 8 2018

Đáp án B

the --> a (a third:1/3), the third + N: …..thứ 3

16 tháng 2 2019

Đáp án B

the --> a (a third:1/3), the third + N: …..thứ 3

25 tháng 8 2018

since + mốc thời gian

for + khoảng thời gian

Vế trước “since, for” có thể chia ở thì hiện tại hoàn thành hoặc thì hiện tại đơn.

Sửa: for => since

Tạm dịch: Đã gần 40 năm kể từ khi Shakespeare sinh ra.

Chọn B

15 tháng 12 2017

Đáp án D.

“a wild tiger” -> a wild tiger’s

Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span) 

10 tháng 3 2018

B

“were stuck” -> “stuck”

“stuck” không phải động từ chính trong câu (động từ chính là survive), nó chỉ là bổ nghĩa cho danh từ, ở đây, stuck được hiểu là “who were stuck”

18 tháng 3 2018

Chọn D.

Đáp án D.

Chủ ngữ “chemical agents” là số nhiều.

Vì vậy: is => are.

Dịch: Các tác nhân hóa học gần như có hại cho các mô sống nếu nếu có đủ.

17 tháng 2 2018

Đáp án B.

A. under supervision: được giám sát.

B. on exhibit = on display: được trưng bày.

C. located: được đặt ở đâu.

D. Stored: được lưu trữ.

Dịch câu: Hôm nay, con thuyền này may mắn là một trong số ít những chiếc thuyền chữ U còn sống sót trên thế giới, được bảo tồn đúng lúc và được trưng bày tại Bảo tàng Khoa học ở Chicago.

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.