Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Tôi chưa từng thử qua món này trước đây.
= D. Đây là lần đầu tiên thử qua món này.
Các đáp án còn lại không phù hợp:
A. Đó là 1 khoảng thời gian dài kể từ khi tôi thử qua món này.
B. Tôi đã thử qua món này rất nhiều lần.
C. Sai thời thì. Khi nói về 1 trải nghiệm ta sử dụng thì Hiện tại hoàn thành (has/have PII)
Tạm dịch: Bữa tiệc cuối năm thật tuyệt vời. Chúng tôi chưa bao giờ ăn đồ ăn ngon như vậy.
Thành ngữ: “out of this world”: rất rất tuyệt vời
= terrific = extremely good (adj): tuyệt vời, tuyệt hảo
Chọn B
Các phương án khác:
A. enormous (adj): rộng lớn
C. strange (adj): lạ
D. awful (adj): kinh khủng
Đáp án C
This is the first time: đây là lần đầu tiên = ...never...before : chưa bao giờ...trước đó
Đây là lần đầu tiên tôi đi dã ngoại
= C. Tôi chưa bao giờ đi dã ngoại trước đó.
Chọn đáp án C
This is the first time: đây là lần đầu tiên = ...never...before : chưa bao giờ...trước đó
Đây là lần đầu tiên tôi đi dã ngoại
= C. Tôi chưa bao giờ đi dã ngoại trước đó
B
Đây là lần đầu tiên tôi ra ngoài đi picnic
A. Tôi đã ra ngoài đi picnic ( sai về nghĩa)
B. Tôi chưa đi picnic lần nào trước đây
C. Tôi đã từng chưa đi picnic lần nào trước đây ( sai về nghĩa)
D. Tất cả các đáp án đều đúng (sai)
Đáp án B
Chọn B
Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên tôi tham dự một bữa tiệc cưới thú vị như thế.
Câu A: Tôi đã có bữa tiệc cưới thú vị đầu tiên.
Câu B: Tôi chưa bao giờ tham dự một bữa tiệc cưới thú vị như thế trước đây.
Câu C: Việc tham dự của tôi ở bữa tiệc cưới đầu tiên rất là thú vị.
Câu D: Bữa tiệc cưới đầu tiên tôi tham dự rất là thú vị.
=>Chọn B
Đáp án C
Kiến thức: Cách nói về lần đầu tiên làm gì
Giải thích:
This is the first time + S +V: Lần đầu làm gì
=> S +have/ has + never + P2+ before
=> S+ have/ has not+ P2+ before: ai đó chưa từng làm điều gì trước đây
Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên tôi tham dự một bữa tiệc cưới thú vị như vậy.
= Tôi chưa bao giờ tham gia buổi tiệc cưới thú vị như vậy trước đây.
Kiến thức: Câu so sánh
Giải thích:
Công thức: S + have/ has never PP + such (a/an) + adj + N + before
= This is + the + so sánh nhất của tính từ + N + that + S + have/ has ever PP
Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ xem một bộ phim lãng mạn như thế này trước đây.
A. Bộ phim lãng mạn đến nỗi tôi đã xem nó nhiều lần. => sai về nghĩa
B. Đây là bộ phim lãng mạn nhất mà tôi từng xem.
C. Bộ phim này không lãng mạn như những bộ phim tôi đã xem trước đây. => sai về nghĩa
D. Tôi chưa bao giờ xem nhiều bộ phim lãng mạn như thế này trước đây. => sai về nghĩa
Chọn B
Đáp án D
Tôi chưa bao giờ nếm thử loại đồ ăn này trước đây
= Đây là lần đầu tiên tôi nếm thử loại đồ ăn này
Khi dùng This is/ It is the first time + thì hoàn thành