Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 10 2018

Đáp án B

Kiến thức: liên từ, rút gọn mệnh đề, giới từ

Giải thích: 

Rút gọn mệnh đề: Having + Vpp => diễn tả hành động đã hoàn thành trước một hành động khác.

Because + clause: bởi vì => A sai

On + V.ing: khi => C sai

Câu D sai về nghĩa.

Tạm dịch : Đã phá huỷ môi trường trong một thời gian dài, con người hiện đang phải trả giá đắt cho việc này.

3 tháng 2 2019

Đáp án B

Con người đã phá hủy môi trường trong một thời gian dài. Họ hiện đang trả giá cao cho việc này.

A. Bởi vì đã phá hủy môi trường trong một thời gian dài, con người hiện đang phải trả giá cao cho việc này.

B. Đã phá hủy môi trường trong một thời gian dài, con người hiện đang phải trả giá cao cho việc này.

C. Khi phá hủy môi trường trong một thời gian dài, họ đang phải trả giá cao cho việc này.

D. Sau khi bị phá hủy trong một thời gian dài, môi trường hiện đang phải trả giá cao.

13 tháng 9 2018

B

Rút gọn mệnh đề: Having + Vpp => diễn tả hành động đã hoàn thành trước một hành động khác.

Because + clause: bởi vì => A sai

On + V.ing: khi => C sai

Câu D sai về nghĩa.

Tạm dịch : Đã phá huỷ môi trường trong một thời gian dài, con người hiện đang phải trả giá đắt cho việc này.=> Đáp án B

24 tháng 4 2019

                                 Câu đề bài: Giờ cha mẹ chúng ta đều còn sống. Chúng ta nên biết ơn họ và hiếu thuận với họ vì những gì mà họ đã làm cho chúng ta.

Đáp án C. Chúng ta nên biết ơn cha mẹ khi họ vẫn còn sống và biết ơn họ vì những gì họ đã làm cho chúng ta.

Các đáp án còn lại:

A. Giờ cha mẹ chúng ta vẫn còn sống để chúng ta biết ơn và hiếu thuận với họ vì những gì họ đã làm cho chúng ta.

B. Nếu như cha mẹ chúng ta không còn sống, chúng ta sẽ không cần phải biết ơn họ hay hiếu thuận họ vì những gì họ đã làm cho chúng ta.

D. Cha mẹ chúng ta sẽ sống lâu hơn nếu như chúng ta biết ơn họ và hiếu thuận với họ vì những gì họ đã làm cho chúng ta.

11 tháng 10 2018

Đáp án A

Cụm từ: a fraction of the original price = (giá bằng) một phần nhỏ của giá gốc

Dịch: Sau nhiều giờ mặc cả với người bán, Jack đã mua chiếc áo mới với giá bằng một phần nhỏ của giá gốc

22 tháng 12 2018

Đáp án A

Tôi đã không nhìn thấy James hoặc em gái của mình trong một thời gian rất dài.

A. Đã lâu rồi tôi mới thấy James hoặc chị gái của anh ấy.

B. Tôi biết tôi đã gặp James, nhưng tôi không nghĩ rằng tôi đã gặp em gái mình trước đây.

C. Sai vì từ “by” không dùng với anyone

D. Tôi đã gặp cả James và em gái của anh ấy trước đây, nhưng đã lâu lắm rồi.

27 tháng 12 2017

Đáp án B.

Tạm dịch: Mọi người thường trở nên rất nóng tính khi họ bị tắc đường lâu.

A. single-minded (adj): chuyên tâm, có một mục đích duy nhất

B. bad-tempered (adj): hay cáu, dễ nổi cáu, xấu tính

C. even-tempered (adj): điềm đạm, bình thản

D. even-handed (adj): công bằng, vô tư

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.Not very long ago, when people needed to find a job, there were several possible steps. They might begin with a look through the classified ads in the newspaper. They could go to the personnel office at various companies and fill out an application, or they could go to an employment agency. They could even find out about a job opening through word-of-mouth -...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Not very long ago, when people needed to find a job, there were several possible steps. They might begin with a look through the classified ads in the newspaper. They could go to the personnel office at various companies and fill out an application, or they could go to an employment agency. They could even find out about a job opening through word-of-mouth - from another person who had heard about it.

These days, job hunting is more complicated. The first step is to determine what kind of job you want (which sounds easier than it is) and make sure that you have the right education for it. Rapid changes in technology and science are creating many professions that never existed until recently. It is important to learn about them because one might be the perfect profession for you. The fastest-growing areas for new jobs are in computer technology and health services. Jobs in these fields usually require specific skills, but you need to find out exactly which degrees are necessary. For example, it may be surprising to learn that in the sciences, an M.S. is more marketable than a Ph.D! In other words, there are more jobs available for people with a Master of Science degree than for people with a doctorate (however, people who want to do research still need a Ph.D.)

How do people learn about "hot" new professions? How do they discover their "dream job"? Many people these days go to a career counselor. In some countries, job hopping has become so common that career counseling is now "big business". People sometimes spend large amounts of money for this advice. In Canada and the United States, high school and college students often have access to free vocational counseling services on campus. There is even a career organization, the Five O'Clock Club, which helps members to set goals. Members focus on this question: what sort of person do you want to be years from now? The members then plan their career around that goal. All career counselors - private or public - agree on one basic point: it is important for people to find a career that they love. Everyone should be able to think, "I'm having such a good time. I can't believe they're paying me to do this.”

According to the last paragraph, career counselling is now a “big business” due to ___________.

A. the increasing popularity of job hopping

B. the large amount of money of job advice

C. the appearance of “hot” new professions

D. the discovery of “dream jobs”

1
23 tháng 4 2019

Đáp án A

Giải thích:

Theo đoạn cuối, tư vấn nghề nghiệp bây giờ là một "ngành nghề lớn" do   .

A. sự gia tăng tính phổ biến của nhảy việc

B. số tiền lớn trả cho tư vấn việc làm

C. sự xuất hiện của những nghề nghiệp đang "hot"

D. sự phát hiện ra "công việc lý tưởng"

Dẫn chứng: In some countries, job hopping has become so common that career counseling is now "big business".

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word for each of the blanks from (1) to (10). PROACTIVE JOB HUNTING Once upon a time, people left school or university, joined a company and stayed with it until they retired. The concept of a job for life is now long (1) x , and nowadays many employees find it hard o stay loyal to their companies for even a relatively short period of time. According to a recent survey, this is particularly (2) x in London,...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word for each of the blanks from (1) to (10).

PROACTIVE JOB HUNTING

Once upon a time, people left school or university, joined a company and stayed with it until they retired. The concept of a job for life is now long (1) x , and nowadays many employees find it hard o stay loyal to their companies for even a relatively short period of time. According to a recent survey, this is particularly (2) x in London, where more than half of those asked said that they constantly (3) x one eye on other job opportunities, (4) x they are fairly happy in their existing job. A high number of London workers say that they are always on the (5) x , although they are content and motivated in their current position.

Job seekers find that the internet (6) x them with a quick and easy way to find out what's available, and 53 percent said that they had applied for a job or registered with an employment agency inthe past 12 months. This proactive (7) x means that people can look for a perfect job match with the (8) x of effort. But while this is good for job hunters, the growing lack of company loyalty could (9) x up being a big problem for employers .Perhaps surprisingly, the (10) x factors attracting job seekers was not more money, but challenging and interesting work.Question 10

A. biggest

B. highest

C. widest

D. largest

1
21 tháng 10 2018

Đáp án là A. the biggest factors: những yếu tố lớn nhất

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word for each of the blanks from (1) to (10). PROACTIVE JOB HUNTING Once upon a time, people left school or university, joined a company and stayed with it until they retired. The concept of a job for life is now long (1) x , and nowadays many employees find it hard o stay loyal to their companies for even a relatively short period of time. According to a recent survey, this is particularly (2) x in London,...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word for each of the blanks from (1) to (10).

PROACTIVE JOB HUNTING

Once upon a time, people left school or university, joined a company and stayed with it until they retired. The concept of a job for life is now long (1) x , and nowadays many employees find it hard o stay loyal to their companies for even a relatively short period of time. According to a recent survey, this is particularly (2) x in London, where more than half of those asked said that they constantly (3) x one eye on other job opportunities, (4) x they are fairly happy in their existing job. A high number of London workers say that they are always on the (5) x , although they are content and motivated in their current position.

Job seekers find that the internet (6) x them with a quick and easy way to find out what's available, and 53 percent said that they had applied for a job or registered with an employment agency inthe past 12 months. This proactive (7) x means that people can look for a perfect job match with the (8) x of effort. But while this is good for job hunters, the growing lack of company loyalty could (9) x up being a big problem for employers .Perhaps surprisingly, the (10) x factors attracting job seekers was not more money, but challenging and interesting work.Question 4

A. just as

B. even if

C. as well

D. so that

1
29 tháng 1 2019

Đáp án là B. even if = whether or not: mang tính giả dụ