K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 4 2017

Chọn đáp án A

in spite of + V.ing/ N: mặc dù

although + S + V: mặc dù

because of + V.ing/ N: bời vì

Dịch: Ông đã giành chiến thắng trong cuộc đua mặc dù bị thương ở chân trước cuộc đua.

19 tháng 11 2019

Đáp án A

Although + mệnh đề : Mặc dù -> loại C

Despite + N/V-ing: Mặc dù => loại B (vì “despite” không có “of”)

In spite of + N/V-ing: Mặc dù

Because of + N/V-ing: Bởi vì => loại D vì không hợp nghĩa

ð Đáp án A (Anh ấy đã nỗ lực giành chiến thắng mặc dù chân bị đau trước cuộc đua.)

21 tháng 11 2018

Đáp án A

in spite of + V.ing/ N: mặc dù 

although + S + V: mặc dù 

because of + V.ing/ N: bời vì 

Dịch: Ông đã giành chiến thắng trong cuộc đua mặc dù bị thương ở chân trước cuộc đua.

8 tháng 8 2017

A

“ hurting” là Ving nên loại đáp án C ( vì although + S + V)

Không có “Despite of” => loại đáp án B

Dựa vào nghĩa của câu=> loại đáp án D

ð Đáp án: A

Tạm dịch: Anh ta đã chiến thắng cuộc đua mặc dù bị thương ở chân trước cuộc đua.

17 tháng 1 2018

Chọn B

Mike đã trở thành bố. Anh ấy ý thức mạnh mẽ trách nhiệm của mình với cha mẹ.

    Chỉ sau khi trở thành bố, Mikr mới ý thức mạnh mẽ trách nhiệm của mình với cha mẹ.

Cấu trúc: Only after + had + S + V-ed/V3 + did + S + V.

18 tháng 11 2018

affinity: sức hút, sức hấp dẫn => Đáp án là B. attraction

Các từ còn lại: enthusiasm: lòng hăng hái; moved: dời đổi; interest: sự quan tâm

26 tháng 3 2019

Đáp án : A

“affinity” = “attraction”: sự thu hút, sự lôi cuốn

29 tháng 5 2019

Đáp án D

- As far as: theo như

E.g: As far as we knew, there was no cause for concern.

- As long as: miễn là

E.g: We'll go as long as the weather is good.

- So well as: tốt/ giỏi như (thường dùng trong câu phủ định)

E.g: I don’t play so well as my brother.

- As well as: cũng như

E.g: They sell books as well as newspapers.

ð Đáp án D (Một cây cầu phải đủ mạnh đê hỗ trợ trọng lượng riêng của nó cũng như

trọng lượng của con người và phương tiện sử dụng nó)

15 tháng 12 2017

Đáp án D.

“a wild tiger” -> a wild tiger’s

Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span) 

3 tháng 8 2017

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Sửa: foot => feet

Phía trước có lượng từ là “two”, do đó ở đây ta dùng danh từ số nhiều. Số nhiều của “foot” là “feet”.

Tạm dịch: Con chuột nang đào với móng vuốt to khỏe ở hai bàn chân trước và với răng cửa nhô ra.

Chọn C