Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Câu dùng mệnh đề quan hệ ở dạng rút gọn, có động từ dùng ở bị động: now considered a classic = which is now considered a classic.
Tạm dịch: Trong The Sociology of Science (Xã hội học của khoa học), nay được coi là kinh điển, Robert Merton luận bàn về lực lượng văn hóa, kinh tế và xã hội những thứ đã góp phần vào sự phát triển của khoa học hiện đại.
Đáp án B.
Câu dùng mệnh đề quan hệ ở dạng rút gọn, có động từ dùng ở bị động: now considered a classic = which is now considered a classic.
Tạm dịch: Trong The Sociology of Science (Xã hội học của khoa học), nay được coi là kinh điển, Robert Merton luận bàn về lực lượng văn hóa, kinh tế và xã hội những thứ đã góp phần vào sự phát triển của khoa học hiện địa
Đáp án B
Kiến thức về mệnh đề quan hệ rút gọn
Xét cấu trúc câu:
Robert Merton: chủ ngữ
Discusses: động từ chính của câu
=> _____ a classic: có vai trò là mệnh đề bổ ngữ
=> chọn B (ban đầu : “is now considered" giản lược còn "now considered")
Tạm dịch: Trong khoa học xã hội, được coi là một tác phẩm kinh điển, Robert Merton thảo luận về các lực lượng văn hóa, kinh tế và xã hội đã đóng góp cho sự phát triển của khoa học hiện đại.
Đáp án D
- As far as: theo như
E.g: As far as we knew, there was no cause for concern.
- As long as: miễn là
E.g: We'll go as long as the weather is good.
- So well as: tốt/ giỏi như (thường dùng trong câu phủ định)
E.g: I don’t play so well as my brother.
- As well as: cũng như
E.g: They sell books as well as newspapers.
ð Đáp án D (Một cây cầu phải đủ mạnh đê hỗ trợ trọng lượng riêng của nó cũng như
trọng lượng của con người và phương tiện sử dụng nó)
Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Chọn đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án B.
Câu dùng mệnh đề quan hệ ở dạng rút gọn, có động từ dùng ở bị động: now considered a classic = which is now considered a classic.
Tạm dịch: Trong The Sociology of Science (Xã hội học của khoa học), nay được coi là kinh điển, Robert Merton luận bàn về lực lượng văn hóa, kinh tế và xã hội những thứ đã góp phần vào sự phát triển của khoa học hiện địa.