K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 2 2018

Đáp án A.

A. Your child is just adorable!: Con bạn thật đáng yêu

B. Can we ask your child to take a photo?: Chúng tôi có nhờ con bạn chụp một bức ảnh không?

C. Your kid is naughty: Con bạn thật nghịch ngợm.

D. I can give your kid a lift to school: Tôi có thể đưa con bạn đến trường

Ta thấy câu trả lời là “Cảm ơn. Chúng tôi rất tự hào về thằng bé.” Câu nói đầu tiên phải là một lời khen ngợi. Vậy đáp án chính xác là A

17 tháng 4 2018

C

 Ngay sau giới từ “to” + whom/ which

ð Đáp án C

Tạm dịch: Người đàn ông mà chúng tôi vừa nói chuyện là Tổng giám đốc

29 tháng 5 2019

Đáp án D

- As far as: theo như

E.g: As far as we knew, there was no cause for concern.

- As long as: miễn là

E.g: We'll go as long as the weather is good.

- So well as: tốt/ giỏi như (thường dùng trong câu phủ định)

E.g: I don’t play so well as my brother.

- As well as: cũng như

E.g: They sell books as well as newspapers.

ð Đáp án D (Một cây cầu phải đủ mạnh đê hỗ trợ trọng lượng riêng của nó cũng như

trọng lượng của con người và phương tiện sử dụng nó)

23 tháng 5 2019

họn đáp án A

Cấu trúc: từ để hỏi + to V

Dịch: Chúng tôi có một bữa tiệc tối nay và Mary đang lo lắng về việc mặc cái gì.

Note 42

- Mệnh đề danh ngữ là mệnh đề bắt đầu bàng if, whether và các từ để hỏi (what, why, when, where,...) hoặc “that”

- Mệnh đề danh ngữ đóng vai trò như một danh từ; do đó, mệnh đề danh ngữ có thể làm chủ ngữ hay bổ ngữ tùy thuộc vào vị trí mệnh đề trong cảu

E.g: + That she comes late surprises me. (Việc cô ấy đến muộn làm tôi ngạc nhiên)

+ I don’t know what he wants. (Tôi không biết anh ấy muốn gì)

- Dạng rút gọn của mệnh đề danh ngữ: S + V + từ để hỏi (what, where, when, how...) + to V

- Mệnh đề danh ngữ có thể được rút gọn khi mệnh đề danh ngữ giữ chức năng bổ ngữ, mệnh đề chính và mệnh đề danh ngữ có cùng chủ ngữ.

E.g: I can’t decide whether I will leave or stay. => I can’t decide whether to leave or stay.

 

23 tháng 12 2018

Chọn B

27 tháng 1 2018

Đáp án A

let sb do sth: để ai làm gì

allow sb to do sth: cho phép ai làm gì

          ask sb to do sth: yêu cầu/hỏi xin ai làm gì

 tell sb to do sth: bảo ai làm gì

  Dịch: Bạn vui lòng để anh ấy nói về kế hoạch mới được không?

6 tháng 5 2018

Chọn B

15 tháng 12 2017

Đáp án D.

“a wild tiger” -> a wild tiger’s

Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span) 

5 tháng 6 2018

Đáp án là D.

Give off = to produce something such as a smell, heat, light, etc: tỏa ra mùi

Give in: nhượng bộ/ chịu thua

Give on => không có cụm động từ này

Give sb away: để lộ/ tiết lộ

Câu này dịch như sau: Chúng tôi không muốn bố biết về chuyến đi. Làm ơn, đừng để lộ.