Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A
A. But: nhưng
B. Although: + clause (mệnh đề) :mặc dù
C. Despite: + N (danh từ) măc dù
D. However: tuy nhiên
ð Đáp án A
Tạm dịch: Những bác sĩ biết rằng sẽ rất khó có thể cứu sông được bệnh nhân, nhưng họ sẽ cố gắng hết sức.
Đáp án A.
A. But: nhưng
B. Although: mặc dù (theo sau là mệnh đề)
C. Despite: mặc dù (theo sau là cụm từ)
D. However: tuy nhiên
Tạm dịch: Đội cảnh sát phòng cháy chữa cháy biết rằng để cứu mọi người trong đám cháy ở cửa hàng thời trang này là rất khó khăn, _________ họ sẽ cố gắng hết sức.
Xét về mặt ý nghĩa, có thể dùng cả but và however, tuy nhiên however phải đứng giữa dấu chấm - dấu phẩy, dấu chấm phẩy - dấu phẩy hoặc dấu phẩy - dấu phẩy. Do đó đáp án chính xác là đáp án A
Đáp án D
Xem xét nghĩa của các đáp án ta có:
A. attainable (a): có thể đạt tới được
B. inevitable (a): không thể tránh được
C. presumable (a): có thể đoán được
D. reliable (a): đáng tin cậy
Dựa vào nghĩa của câu là phía sau có động từ “to trust” (để tin tưởng vào), ta thấy tính từ “reliable” là phù hợp nhất về nghĩa.
Dịch: Có rất nhiều thông tin trên Internet nhưng rất khó để biết được bao nhiêu trong đó là đủ xác thực để tin tưởng vào.
Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)
Đáp án C
Tạm dịch: Mặc dù tình trạng bệnh nhân còn nghiêm trọng, nhưng bà ấy đã qua cơn nguy kịch.
A. out of place: không đúng chỗ, không phù hợp với khung cảnh, địa điểm nào đó.
Ex: The paintings looked strangely out of place.
B. out of control: mất kiểm soát.
C. out of danger = not likely to die: qua giai đoạn nguy hiểm.
D. out of order: đang bị hỏng, không dùng được.
Đáp án C
Xét 4 đáp án ta có:
A. out of place (idm): không ở đúng nơi
B. out of control (idm): ngoài tầm kiểm soát
C. out of danger (idm): qua cơn nguy kịch
D. out of order (idm): bị hỏng
Xét về nghĩa thì đáp án C là đúng.
Dịch: Mặc dù tình trạng của bệnh nhân còn nghiêm trọng nhưng bà ấy đã qua con nguy kịch.
Chọn đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án A
Ta thấy giữa hai mệnh đề tồn tại sự đối lập. Vì thế cần một liên từ chỉ đối lập.
Xét các đáp án ta có:
A: but: nhưng
B. although + mệnh đề: mặc dù
C. despite + N/Ving: mặc dù
D. however + mệnh đề: tuy nhiên. Nếu nối hai câu thì trước và sau đều phải có dấu phẩy.
Dịch: Các bác sĩ nhận thấy cứu mạng sống của bệnh nhân đó rất khó khăn, nhưng họ sẽ cố gắng hết sức.