Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. taking away (v): đem đi, mang đi
B. moving away (v): chuyển đi (chuyển nhà, chuyển chỗ làm)
C. taking off (v): nghỉ, cất cánh, …
D. jetting off (v): bay đi đâu (bằng máy bay)
Millions of people around Europe spend their winters planning their destinations for the following summer, and their summers (33) jetting off to foreign climes for two weeks in the sun.
Tạm dịch: Hàng triệu người khắp châu Âu dành mùa đông của mình để lên kế hoạch về địa điểm du lịch vào kì nghỉ hè sắp tới và họ sẽ dành hai tuần của mùa hè để bay đến những miền đất xa lạ tràn ngập ánh nắng
Chọn A
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. Or: hoặc (đưa ra lựa chọn)
B. If: nếu (chỉ điều kiện)
C. When: khi mà (chỉ thời gian)
D. Although: mặc dù (chỉ sự nhượng bộ)
(35) Or is it the fault of the tourist industry, which has failed to provide reasonably-priced alternatives?
Tạm dịch: Hay đó là sai lầm của ngành công nghiệp du lịch, ngành công nghiệp này đang thất bại trong việc đưa ra những sự thay thế có chi phí hợp lý?
Chọn B
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. bring up (v): đề cập, thảo luận cái gì
B. bring out (v): sản xuất, phát hành cái gì
C. bring off (v): thành công làm gì
D. bring somebody around (v): thuyết phục ai làm gì
Their brochure, which is to be (37) brought out later this month, offers 200 holidays based on cultural themes, including history and architecture, learning the language, meeting the locals.
Tạm dịch: Tập san của họ được phát hành cuối tháng này, sẽ cung cấp 200 kì nghỉ dựa vào nền tảng chủ đề liên quan đến văn hóa, bao gồm lịch sử và kiến trúc, học hỏi ngôn ngữ và giao lưu gặp gỡ người dân địa phương.
Dịch bài đọc:
Du lịch là một ngành kinh doanh lớn. Hàng triệu người khắp châu Âu dành mùa đông của mình để lên kế hoạch về địa điểm du lịch vào kì nghỉ hè sắp tới và họ sẽ dành hai tuần của mùa hè để bay đến những miền đất xa lạ tràn ngập ánh nắng. Họ là hậu duệ thời hiện đại của giới quý tộc và người giàu có, những người mà
đã mất nhiều tháng để hoàn thành “Grand Tour” (chuyến đi cao cấp) khắp châu Âu. Nhưng không như tổ tiên trước đây, khách du lịch thời nay để lại một hình ảnh xấu xí, phải không? Họ không hứng thứ với văn hóa địa phương, chúng ta được biết rằng họ chỉ tìm kiếm cơ hội để sống hoang dã hơn cách họ sống ở nhà. Còn gì nữa nhỉ, họ còn phá hủy môi trường bản địa và không tôn trọng người dân đại phương và cách họ đang sống. Nhưng khách du lịch có nên bị đổ lỗi? Hay đó là sai lầm của ngành công nghiệp du lịch, ngành công nghiệp này đang thất bại trong việc đưa ra những sự thay thế có chi phí hợp lý? Và nếu khu nghỉ dưỡng địa phương chỉ cung cấp một chuỗi các quán rượu cho du khách thì chúng ta có nên chỉ trích họ vì không tổ chức nhiều hơn hoạt động văn hóa hay không?
Một công ty du lịch, là Far and Away, khẳng định rằng du khách đang cần nhiều hơn những kì nghỉ văn hóa và tin tưởng rằng công ty đang nỗ lực xoay xở để đưa ra một chuỗi những kì nghỉ trọn gói có giá cả phải chăng, hấp dẫn về văn hóa và thân thiện với môi trường. Tập san của họ được phát hành cuối tháng này, sẽ cung cấp 200 kì nghỉ dựa vào nền tảng chủ đề liên quan đến văn hóa, bao gồm lịch sử và kiến trúc, học hỏi ngôn ngữ và giao lưu gặp gỡ người dân địa phương
Chọn B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. succeeded (v): thành công
B. managed (v): xoay xở, quản lý
C. achieved (v): đạt được
D. resulted (v): kết quả
One holiday company, Far and Away, claims that tourists are crying out for more cultural holidays and believes that it has (36) managed to come up with a range of package holidays which are affordable, culturally interesting, and environmentally friendly.
Tạm dịch: Một công ty du lịch, là Far and Away, khẳng định rằng du khách đang cần nhiều hơn những kì nghỉ văn hóa và tin tưởng rằng công ty đang nỗ lực xoay xở để đưa ra một chuỗi những kì nghỉ trọn gói có giá cả phải chăng, hấp dẫn về văn hóa và thân thiện với môi trường
Đáp án C.
Dịch câu hỏi: Ý chính của đoạn văn là gì?
A. Du lịch luôn tốt cho văn hóa truyền thống.
B. Du lịch luôn xấu cho văn hóa truyền thống.
C. Du lịch có thể tốt và xấu cho văn hóa truyền thống.
D. Khách du lịch không quan tâm đến văn hóa truyền thống.
Bài viết đề cập đến cả những mặt tốt và xấu của dịch vụ du lịch đối với văn hóa truyền thống, do đó chỉ có đáp án thứ ba là đáp án đầy đủ và chính xác nhất.
Đáp án B.
Dịch câu hỏi: Từ “they” trong đoạn 2 đề cập đến ___.
A. khách du lịch
B. người dân địa phương
C. hướng dẫn viên du lịch
D. vũ công
They ở đây được sử dụng thay thế cho "the local people" được nhắc đến trong câu trước đó.
Chọn B
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ:
- whatever: bất cứ cái gì
- which: thay cho danh từ chỉ vật trước nó; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
- what (từ nghi vấn): cái gì; V/ prep + what
- that: thay thế cho “who, whom, which” trong mệnh đề quan hệ xác định
the damage caused by carbon dioxide emissions from aircraft => cụm danh từ chỉ vật => dùng “which”
People often forget the damage caused by carbon dioxide emissions from aircraft, (27) which contribute directly to global warming. Deforestation has cleared land in order to build hotels, airport and roads, and this has destroyed wildlife.
Tạm dịch: Mọi người thường quên những thiệt hại do khí thải CO2 từ máy bay, cái mà góp phần trực tiếp vào sự nóng lên toàn cầ
Chọn A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. promoting (v): thúc đẩy
B. empowering (v): trao quyền
C. voting (v): bỏ phiếu
D. permitting (v): cho phép
Many of these aim to reduce the negative effect of tourism by (29) promoting only hotels that have invested equipment to recycle waste and use energy and water efficiently.
Tạm dịch: Nhiều người trong số này nhắm đến việc giảm tác động tiêu cực của du lịch bằng cách chỉ ủng hộ các khách sạn đã đầu tư trang thiết bị để tái chế chất thải và sử dụng năng lượng và nước hiệu quả.
Dịch bài đọc:
Khoảng 200 triệu người được tuyển dụng trong ngành du lịch trên toàn thế giới, trở thành ngành công nghiệp lớn nhất trong nền kinh tế toàn cầu hiện đại. Ước tính có khoảng 3/4 số người đi nghỉ mỗi năm, và các nhà hoạch định ngành dự kiến con số này sẽ tăng gấp đôi vào năm 2020. Một số người hưởng lợi lớn nhất là các nước kém phát triển, nơi đây thường là nguồn thu nhập chính của họ.
Tuy nhiên, cùng với những lợi ích kinh tế, sự thay đổi chóng mặt này của con người đã dẫn đến những mối đe dọa đối với môi trường. Mọi người thường quên những thiệt hại do khí thải CO2 từ máy bay, cái mà góp phần trực tiếp vào sự nóng lên toàn cầu. Nạn phá rừng đã san bằng đất để xây dựng khách sạn, sân bay và đường sá, và điều này đã gây thiệt hại động vật đến hoang dã. Ở một số khu vực, tình trạng thiếu nước hiện nay phổ biến vì cần phải lấp đầy các hồ bơi và sân golf cho khách du lịch. Bằng cách đẩy giá hàng hóa và dịch vụ, du lịch cũng có thể ảnh hưởng xấu đến những người sống ở các điểm du lịch.
Để đối phó với những lo ngại này, một số nhà điều hành du lịch hiện cung cấp các kỳ nghỉ thân thiện với môi trường. Nhiều người trong số này nhắm đến việc giảm tác động tiêu cực của du lịch bằng cách chỉ ủng hộ các khách sạn đã đầu tư trang thiết bị để tái chế chất thải và sử dụng năng lượng và nước hiệu quả. Ngày càng nhiều du khách cũng được nhắc nhở thể hiện sự tôn trọng phong tục của những người mà họ sẽ đến thăm và hỗ trợ các doanh nghiệp địa phương như nhà hàng và cửa hàng phụ thuộc vào du lịch như nguồn thu nhập chính của họ
Chọn D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. devoted to(adj): đem đi, mang đi
B. eager for (adj): tức giận
C. keen on (adj): quan tâm (be keen on something)
D. interested in (adj): quan tâm, thích thú (be interested in something)
They’re not (34) interested in the local culture, we’re told they’re just after the chance to behave a bit more wildly than they do at home.
Tạm dịch: Họ không hứng thứ với văn hóa địa phương, chúng ta được biết rằng họ chỉ tìm kiếm cơ hội để sống hoang dã hơn cách họ sống ở nhà