Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.We(have)have had for test so far this week
2.I(know)have known him since he(be)was 10
3.I(not see)haven't seen Mai recently I last(see)saw her last month
4.We have never(watch)watched that TV program
5.I(study)have studied almost every lesson so far
6.I(watch)watched an action film on TV last night
7.People(walk)walked to work in the past
8.We(stay)have stayed in for 10 days.
Trả lời :
1.We have had for test so far this week .
2.I have known him since he was10 .
3.I haven't seen Mai recently I last saw her last month .
4.We never watched that TV program .
5.I have studied almost every lesson so far .
6.I watched an action film on TV last night .
7.People walked to work in the past .
8.We have stayed in for 10 days.
#ByB#
1/Trong tiếng Anh lại có một quy luật mà bạn phải tuân theo khi sử dụng trong văn nói và văn viết. Để nhận biết được trật tự từ trong tiếng Anh chúng ta sử dụng quy tắc OPSHACOM.
Trong tiếng Anh chúng ta nói: Black Leather Shoes chứ không phải Leather Black Shoes.
OPSHACOM tuân theo một quy tắc dưới đây:
OPINION - SHAPE - AGE- COLOR - ORIGIN - MATERIAL
Quan điểm - Hình dạng - Tuổi tác - Màu sắc - Nguồn gốc - Chất liệu
2/a luxurious big new red Japanese car.
1. Là OSASCOMP.
Là một quy tắc ngắn gọn của trật tự tính từ trong tiếng anh. các tính từ phải đi theo trật tự như sau: (cái nào liệt kê trước thì đứng trước)
O - Opinion: quan điểm (beautiful; terrible,...)
S - Size : kích cỡ (large, big, small, long,...)
A - Age: tuổi tác ( young, old, new, modern,....)
S - Shape: hình dạng (circular, square,...)
C - Colour :màu sắc (red, brown, yellow,....)
O - Original: nguồn gốc (Japanese, American,...)
M - Material : chất liệu ( wood, silk, plas, stone,....)
P - Purpose : mục đích, tác dụng ( Vd: a new red sleeping bag - từ "sleeping" ở đây chính là P, túi dùng để ngủ)
2. A luxurious big new red Japanese car.
1. In our country few students play basket ball. It is an..popular.......... after school-activity (POPULAR)
2. At night we close our windows only to be kept ...awake..............by our neighbor radio or television( WAKE)
3.Having a .runny........ noise is a sumptom of a cold (RUN)
4. We are ...worried.............(WORRY)about his......sickness........(SICK)
5. The workers are always.noisy.....................(NOISE)
6. Eating..sensibly ...........is the key to good healthy(SENSIBLE)
7. This lovely apartment has two bedrooms and it is .furnished...........(FURNISH)
8. You must be careful when playing video games because they can be..addictive...............(ADDICT)
I. Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"
1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các câu hỏi hay lên diễn đàn;
2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.
3. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.
Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.
[1-5] Choose the word whose primary stress is placed differently from that of the others.
Question 1: A. res'pond B. va'cate C. com'prise D. 'forecast
Question 2: A. con'clusive B. pro'vincial C. pa'rental D. 'ultimate
Question 3: A. 'compromise B. 'decorate C. de'termine D. 'constitute
Question 4: A. expo'nential B. e'xecutive C. ex'planatory D. e'xemplary
Question 5: A. 'diligence B. re'ligion C. 'slavery D. 'rivalry
[6-10] Choose the word whose in bold part is pronounced differently from that of the other.
Question 6: A. charcoal B. cholera C. chemistry D. charisma
Question 7: A. sewage B. teenage C. image D. advantage
Question 8: A. elaborate B. apostrophe C. economic D. catastrophe
Question 9: A. complained B. hatred C. naked D. ragged
Question 10:A. drought B. dough C. mould D. though
Có mình nè
k cho mình ra mắt nhóm đi
Tụi mình thành lập nhòm rùi
Vui lắm .Mời bn tham gia
1.Gibbon = Vượn
2.Hedgehog = Nhím
3.Papaw = Papaw
4.Lotus = Hoa sen
5.Tambourine = Tambourine
6.Kayak = Chèo xuồng
7. Scanner = Máy quét
8.Commode = Tủ có ngăn
9.Fridge = Tủ lạnh
10.Globe = Qủa địa cầu
Gibbon: Con vượn
Hedgehog: con nhím
Papaw: cây đu đủ
Lotus: hoa sen
Tambourine: (âm nhạc) trống prôvăng.
Kayak: xuồng caiac (xuồng gỗ nhẹ bọc da chó biển của người Et-ki-mô)
Scanner: bộ quét
Commode: tủ nhiều ngăn, tủ commôt.
Fridge: tủ ướp lạnh
Globe: địa cầu, trái đất, thế giới.