Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{O_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,5 0,25 0,25
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{KMnO_4}=0,5.158=79\left(g\right)\\m_{K_2MnO_4}=0,25.197=49,25\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
a) Phương trình hóa học chữ:
Kali permanganat =(nhiệt)=> Kali manganat + Mangan dioxit + Oxi
b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mKMnO4 = mK2MnO4 + mMnO2 + mO2 = 197 + 87 + 32 = 316 gam
=> Phần trăm theo khối lượng của KMnO4 trong thuốc tím là:
%mKMnO4 = \(\frac{316}{350}.100\%=90,3\%\)
1.
\(2KClO_3\underrightarrow{^{to}}2KCl+3O_2\)
\(n_{KClO3}=\frac{9,8}{122,5}=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O2}=\frac{3}{2}n_{KClO3}=\frac{3}{2}.0,08=0,12\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O2}=0,12.22,4=2,688\left(l\right)\)
2.
\(a,2KMnO_4\underrightarrow{^{to}}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(b,n_{O2}=\frac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{KMnO4}=2n_{O2}=2.1,5=3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KMnO4}=3.158=474\left(g\right)\)
3.
\(2KMnO_4\underrightarrow{^{to}}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
1____________________________0,5
\(2KClO_3\underrightarrow{^{to}}2KCl+3O_2\left(1\right)\)
1____________________1,5
Đặt \(n_{KMnO4}=n_{KClO3}=1\left(mol\right)\)
\(V_{O2\left(1\right)}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
\(V_{O2\left(2\right)}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
Vậy nung KClO3 sẽ cho thể tích oxi nhiều hơn.
1:
\(n_{KMnO4}=\frac{63,2}{39+55+16.4}=0,4\left(mol\right)\)
\(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Ta có: \(n_{O2}=\frac{1}{2}n_{KMnO4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
\(\rightarrow n_{Al2O3}=\frac{2}{3}n_{O2}=\frac{2}{15}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al2O3}=\frac{2}{15}.\left(27.2+16.3\right)=13,6\left(g\right)\)
2:
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,4___________0,4____0,4
\(n_{ZnCl2}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{H2}=n_{ZnCl2}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
\(\Rightarrow n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=0,4.65=26\left(g\right)\)
PTHH : Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
a) nzncl2 = mzncl2 : Mzncl2 = 54,4 : 136 = 0,4 ( mol )
Theo PT : 1 mol ZnCl2 -> 1 mol H2
Bài ra : 0,4 -> 0,4
VH2 = nH2 . 22,4 = 0,4 . 22,4 = 8.96 (l)
b) Theo PT : 1 mol ZnCl -> 1 mol Zn
Bài ra : 0,4 -> 0,4
mzn = nzn . Mzn = 0,4 . 65 = 26 ( g )
bài 1:nCO2=0,25mol
PTHH: CaCO3=>CO2+CaO
0,25<-----0,25---->0,25
=> mCaCO3=0,25.100=25g
bài 2: axit clohidric là HCl nha
nHCl=0,2mol
PTHH: 2Al+6HCl=>2AlCl3+3H2
1/15<-0,2->1/15->0,1
=> mAl phản ứng =1/15.27=1,8g
VH2 =0,1.22,4=2,24ml
1.Đem nung 69, 52 g thuốc tím (KMnO4) chứa 10% tạp chất trơ, thu được muối K2MnO4; MnO2 và khí O (đktc)
a. Tính khối lượng muối sinh ra
\(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\) ( thêm nhiệt độ )
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{69,52}{158}=0,44\left(mol\right)\)
Theo PTHH :
\(n_{KMnO_4}=2.n_{K_2MnO_4}=2.0,44=0,88\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{K_2MnO_4}=n.M=0,88.197=137,36\left(g\right)\)
b. Tính khối lượng MnO2 sinh ra
Theo PTHH :
\(n_{KMnO_4}=2.n_{MnO_2}=2.0,44=0,88\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MnO_2}=n.M=0,88.87=76,56\left(g\right)\)
c. Tính thể tích oxi sinh ra.
Theo PTHH :
\(n_{KMnO_4}=2.n_{O_2}=2.0,44=0,88\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=n.22,4=0,88.22,4=19,712\left(l\right)\)
2. Đốt cháy 16,8 g Fe trong bình chứa 17,92 lít khí O2 (đktc).
a. Chất nào còn dư? Khối lượng dư là bao nhiêu?
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)\)
PTHH : \(3Fe+2O_2\rightarrow^{t^0}Fe_3O_4\)
Theo PTHH : 3 mol 2 mol
Theo bài : 0,3 mol 0,8 mol
Tỉ lệ : \(\dfrac{0,3}{3}< \dfrac{0,8}{2}\)
=> O2 dư
Theo PTHH : \(n_{O_2}=\dfrac{2}{3}n_{Fe}=\dfrac{2}{3}.0,3=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=0,2.32=6,4\left(g\right)\) ( khối lượng O2 phản ứng )
\(m_{O_2bđ}=0,8.32=25,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{O_2dư}=m_{O_2bđ}-m_{O_2pu}=25,6-6,4=19,2\)( g )
b. Sản phẩm thu được là chất nào? Khối lượng bao nhiêu?
Sản phẩm thu được là \(Fe_3O_4\)
Theo PTHH :
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{3}n_{Fe}=\dfrac{1}{3}.0,3=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_3O_4}=n.M=0,1.232=23,2\left(g\right)\)
a) \(n_{KMnO_4}=\frac{31,6}{158}=0,2\left(mol\right)\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,2--------------0,1--------------------------->(mol)
\(V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b) nO2=0,1(mol)
\(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
0,2------0,1----0,2(mol)
\(m_{Cuo}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
C3:
2Al+3CuSO4➞Al2(SO4)3+3Cu
Đơn chất kim loại ở đây: Al và Cu
Số nguyên tử Al : Số nguyên tử Cu = 2 : 3
Cặp hợp chất bao gồm Đồng(II) sulfat và Muối nhôm sunfat
Số phan tử CuSO4 : số phân tử Al2(SO4)3 = 3 : 1
C4
Khối lượng spu giảm do sinh ra khí O2 bay lên
b) Nung thanh sắt, thanh sắt tăng khối lượng do có phản ứng hoá hợp với oxi. Nung đá vôi, đá vôi giảm khối lượng do đá vôi bị phân huỷ sinh ra khí CO2 bay lên.
c, Khối lượng bình cầu tăng do magie hoá hợp với oxi trong bình
\(n_{O_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ pthh:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,5 0,25 0,25
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{KMnO_4}=0,5.158=79\left(mol\right)\\m_{K_2MnO_4}=0,25.197=49,25\left(g\right)\end{matrix}\right.\)