Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1 Lộng lẫy , mĩ lệ , tuyệt tác , tuyệt đẹp
2 Cô Hà trông thật lộng lẫy
Bức tượng này là một tuyệt tác
Cô ấy có vẻ đẹp mĩ lệ
Phong cảnh ở đây tuyệt đẹp
Chúc bạn học tốt!
1. xinh đẹp , đẹp đẽ , kiêu sa , lung linh
2. cô gái với tà áo dài hồng thật xinh đẹp
_ngôi nhà thật đẹp đẽ
_căn biệt thự thật lung linh
_chiếc váy đẹp đẽ làm sao
căn biệt thự đẹp đẽ và kiêu sa làm sao
bạn tham khảo nhé
chúc ban học tốt
Từ ngữ | Đặt câu |
Tuyệt vời | - Bức tranh đẹp tuyệt vời ! |
Tuyệt diệu | - Cảnh sắc mùa xuân đẹp thật là tuyệt diệu ! |
Tuyệt trần | - Công chúa là một người đẹp tuyệt trần ! |
Kinh hồn | - Những bức phù điêu trong đền thờ đẹp kinh hồn ! |
Mê li | - Búp bê đẹp mê li ! |
Câu 1: Các bài thi của Nguyễn Hiền vượt xa các học trò của thầy vì bài của chú chữ tốt văn hay.
Câu 2: Qua nội dung bài đọc, em học tập ở Nguyễn Hiền những đức tính là ý chí vượt khó, tinh thần tự học, quyết tâm cao để đạt được hành quả tốt đẹp.
Câu 3: Chú bé rất ham thả diều.
VN
Câu 4: Trong bài đọc “Ông trạng thả diều” có hai từ láy, đó là: đom đóm, vi vu.
Đặt câu:
- Tiếng sáo vi vút trên cao.
1. Từ láy:lủng củng;thơ thẩn;lao xao;lung linh
Từ ghép:giản dị;ngọn cỏ;tốt tươi;non nước
2. Chủ ngữ: mẹ
Vị ngữ:lại biếu bà một gói trà...
3. Danh từ: con,chuồn chuồn,cây,quả ớt
Động từ: đậu
Tính từ : đỏ chót,chín
Bài 1 ĐT: nhìn, chảy, trôi, chèo, chống, gạn, khơi, ăn, học, trông.
TT: xa, rộng, hẩm, ôi, khéo, đục, trong, hay
DT: nước, bèo, duyên.
Bài 2: 5 từ ghép: trung thực, quyết tâm, yêu thương, tốt bụng, kiên trì
5 từ láy: dịu dàng, nhớ nhung, đảm đan, nết na.
Đặt câu: Bạn Mai rất trung thực
Bài 3: 2 từ cùng nghĩa với chăm chỉ: cần cù, siêng năng.
2 từ gần nghĩa: chịu khó, cần mẫn
Đặt câu: Bạn Nam rất chịu khó làm bài
2 từ cùng nghĩa với dũng cảm: gan dạ, gan lì
2 từ gần nghĩa : anh hùng, anh dũng
Bài 4: a,Câu kể ai làm gì: bàn tay mẹ/ rám nắng,các ngón tay gầy gầy, xương xương, hai bàn tay /xoa vào má cứ ram ráp nhưng không hiểu sao Bình rất thích, hằng ngày, đôi bàn tay của mẹ /phải làm biết bao nhiêu là việc.
b, chú / đậu trên vừng ngã dài trên mặt hồ.
c,một mảnh lá/ gãy cũng dậy mùi thơm,quả hồi/ phơi mình xòe trên mặt lá đầu cành
Bài 5: Những ngày nghỉ học,chúng tôi thường rủ nhau ra cánh đồng tìm bắt dế chọi. Trong túi áo đứa nào cũng có sẵn bốn năm chiếc vỏ bao diêm. Toàn có đôi tai thính như tai mèo và bước chân êm, nhẹ như thỏ nhảy cậu ta nổi tiếng là tay bắt dế chọi lành nghề.
NHỚ K CHO MÌNH NHÉ
CHÚC BẠN HỌC TỐT😄😄😄
Tự làm là cách tốt nhất để cố gắng trong hok tập đề trên dễ mà cậu tự làm đi câu nào ko bt alo cho tôi chứ chỉ sạch cho cậu thì ............
Hok tốt
k và kb nếu có thể
5 từ láy miêu tả bước đi, dáng của người: thoăn thoắt, nhỏ nhắn, chậm chạp, khẳng khiu (gầy), xinh xinh.
Câu:
- Trông bạn Nguyên nhỏ nhắn nhưng rất dễ thương.
- Do bạn Trung chậm chạp, lề mề nên bạn đến lớp muộn.
Thanks!
5 từ láy miêu tả bc đi như sau :nhẹ nhàng, chậm chạp,nhanh nhẹn,lề mề ,yểu điệu.
5 từ miêu tả dáng đứng:lom khom, uốn éo, thướt tha, ung dung.
bạn lan chạy từ từ khi sắp về đích.
cô ấy đi yểu điệu như hoa hậu.
Bạn đã lần nào nhìn thấy đại bàng núi hay chưa, dù chỉ là qua phim ảnh? Mỗi lần xem tiết mục Thế giới động vật, tôi rất thích những con chim đại bàng dũng mãnh sinh sống ở dãy Hi-ma-lay-a hay ở vùng núi đá trập trùng vùng châu Phi, châu Mĩ.
Có thể nói đại bàng xứng đáng là chúa tể của các loài chim. Nó làm tổ trên vách núi cheo leo, cao hàng ngàn thước. Mỗi khi đại bàng cất cánh bay giữa không trung bao la, dáng vẻ của nó mới hiên ngang và kiêu hãnh làm sao! Nhờ đôi cánh sải rộng gần hai mét, đại bàng có thể bay được rất cao, rất xa. Bằng đôi mắt tinh anh kì lạ, chiếc mỏ lớn và bộ móng vuốt sắc nhọn, đại bàng có thể săn bắt được những con mồi đang di chuyển trên mặt đất hoặc cả dưới đại dương.
Chú mèo mimi của em thật đáng yêu. Mỗi sáng khi em đi học, nó lại tiễn em ra tận cổng và nhìn theo em đi hút hết con đường làng thì tôi. Khi em đi học về, nó lại vui vẻ, quấn quýt bên em. Bằng chiếc đuôi hồng mượt thon gọn, nó lại vẫy vẫy lên chân em. Đôi mắt ánh lên long lanh như vui mừng. Em yêu nó nhiều lắm.
Từ ngữ chỉ phương tiện:
Bằng chiếc đuôi hồng mượt thon gọn.
Nhớ k đúng cho mình nha.
Bài 1: ~ Mặt sông lấp / lánh ánh vàng .
CN VN
~ Núi trùm cát / đứng sừng sững bên dòng sông thành một khối tím thẫm uy nghi trầm mặc.
CN VN
~ Bóng các chiến sĩ / đổ dài trên bãi cát .
CN VN
~ Tiếng cười nói / ồn ã .
CN VN
~ GIÓ thổi / mát lộng .
CN VN
Bài 2:
a, trạng ngữ : ngoài kia
b, trạng ngữ : nhằm giáo dục ý thức tôn trọng luật lệ giao thông
Bài 3:
từ láy : săn bắn , đu đủ, chôm chôm, tươi tinh, tươi tắn, đẹp đẽ, xinh xẻo, phẳng lặng, nhanh nhạy, nhỏ nhẹ .
từ ghép : muông thú, mưa gió, tốt đẹp, đền đáp, tròn xoe .
Bài 4:
a: ~ Thương người như thể thương thân.
~ Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy cùng khác giốn nhưng chung một giàn.
~ Tay đứt ruột xót.
~ Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
b: ~ Đói cho sạch rách cho thơm
~Thẳng như ruột ngựa
~ Cây ngay ko sợ chết đứng
~ Đói cho sạch rách cho thơm
~ Giay rách phải giữ lấy lề
Bài 5: Mình ko biết
Bài 6:
a, chủ ngữ: những con chim bông biển trong suốt như thủy tinh
vị ngữ: lăn tròn trên những con sóng
b, chủ ngữ: bạn ấy
vị ngữ: đã tiến bộ trong học tập
học tốt nhé!
a) – Ý muốn bền bỉ theo đuổi đến cùng một mục đích tốt đẹp: ý chí.
– Khả năng suy nghĩ và hiểu biết: trí tuệ.
b) – Cố gắng tiến lên để đạt tới mức cao hơn, tô’t đẹp hơn: vươn lên.
– Tạo ra trong trí óc hình ảnh những cái không có ở trước mắt hay chưa từng có: tưởng tượng.
Hok tốt
1.
tuyệt vời, tuyệt mĩ, tuyệt sắc, tuyệt trần, mê hồn;....
2.
Mẹ em có nhan sắc tuyệt mĩ.
Anh em vẽ đẹp tuyệt vời.
Nhan sắc của các cô người mẫu thật tuyệt trần.
Bức tranh đó đẹp mê hồn.
Đáp án câu 1 : Tuyệt vời , tuyệt diệu , tuyệt mĩ , tuyệt trần , mê hồn , mê li , vô cùng , không tả xiết , như tiên , quá , lắm , ...
Đáp án câu 2 : Khung cảnh đẹp mê hồn ; Bức tranh đẹp tuyệt trần ; Bông hoa hồng đẹp tuyệt mĩ , ...
Chúc bạn học tốt !