Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
4. Sự ô xi hóa các chất dinh dưỡng trong cơ có vai trò:
a. Tổng hợp các chất hữu cơ, tạo ta năng lượng cho cơ co
b. Phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành đơn giản, tạo ta năng lượng cho cơ co
c. Để phân giải axit lactic cung cấp năng lượng cho cơ co
d. Tổng hợp khí ô xi
5. Chất nào sau đây không có trong thành phần dịch vị là
a.Chất nhày b. HCL c. Enzim pepsin d. Enzim amilaza
6. Trong quá trình hô hấp, sự TĐK giữa cơ thể với môi trường ngoài diễn ra ở:
a. Khoang mũi b. Khí quản c. Phổi d. Phế quản
7. Loại mạch máu có nhiều sợi đàn hồi là:
a. Mao mạch b.Tĩnh mạch c. Động mạch d. Mao mạch và tĩnh mạch
8. Cách hô hấp đúng là:
a. Thở bằng miệng b. Thở bằng mũi
c. Hít vào ngắn hơn thở ra d. Hít vào bằng miệng, thở ra bằng mũi
Tự luận:
c1:
Phản xạ là một phản ứng của cơ thể, trả lời các kích thích của môi trường dưới sự điều khiển của hệ thần kinh. Sự khác nhau giữa phản xạ và cảm ứng ở thực vật đó chính là cảm ứng thực vật không có sự tham gia của hệ thần kinh. Cảm ứng thực vật là loại phản ứng lại kích thích của môi trường, ví dụ như hiện tượng cụp lá ở cây xấu hổ chủ yếu do những thay đổi về trương nước trong các tế bào gốc lá mà không phải là do thần kinh điều khiển.
Trong chuyển động sóng, khái niệm phản xạ là hiện tượng sóng khi lan truyền tới bề mặt tiếp xúc cả 2 môi trường bị đổi hướng lan truyền và quay trở lại môi trường nó đã tới. Các ví dụ về phản xạ thường được quan sát bởi các sóng như ánh sáng, âm thanh hay sóng nước.
Sự phản xạ của ánh sáng có thể là phản xạ định hướng hay phản xạ khuếch tán, căn cứ vào từng bề mặt tiếp xúc. Tính chất của bề mặt ít nhiều cũng sẽ ảnh hưởng tới sự thay đổi biên độ, pha hoặc trạng thái phân cực của sóng.
Ví dụ 1: Khi nghe thấy tiếng gọi tên mình từ phía sau, ta sẽ quay đầu lại và đó chính là phản xạ.
Câu 1: Các sản phẩm phế thải do tế bào tạo ra được chuyển tới:
A. Nước mô, máu rồi đến cơ quan bài tiết. B. Nước mô
C. Máu D. Cả ý B và C đều đúng
Câu 2: Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể là:
A. Sự trao đổi vật chất giữa hệ tiêu hóa,hệ hô hấp, hệ bài tiết và môi trường ngoài.
B. Cơ thể lấy thức ăn, nước, muối khoáng, và oxit từ môi trường.
C. Cơ thể thải CO2 và chất bài tiết.
D. Cả ba ý A,B,C đều đúng.
Câu 3: Cơ thể nhận thức ăn từ môi trường và thải ra môi trường chất bã là biểu hiện sự trao đổi chất ở cấp độ:
A. Phân tử B.Tế bào C. Cơ thể D. Cả 3 cấp độ trên
Câu 4: Sự trao đổi khí giữa máu và tế bào thể hiện trao đổi chất ở câp độ:
A. Tế bào và phân tử B. Tế bào C. Cơ thể D. Tế bào và cơ thể
Câu 5: Hoạt động nào sau đây là kết quả của quá trình trao đổi chất ở cấp độ tế bào?
A. Tế bào nhận từ máu chất bã B. Tế bào nhận từ máu chất dinh dưỡng và O2
C. Máu nhận từ tế bào chất dinh dưỡng D. Máu nhận từ tế bào chất dinh dưỡng và O2
Câu 6: Tác dụng của ăn kỹ nhai chậm là:
A. Giúp nhai nghiền thức ăn tốt
B. Thức ăn được trộn và thấm đều nước bọt hơn.
C. Kích thích sự tiết men tiêu hóa và thấm đều nước bọt hơn.
D. Cả 3 ý trình bày ở A, B, C
Câu 7: Cơ cấu tạo của thành ruột non là:
A. Cơ vòng, cơ chéo B. Cơ dọc, cơ chéo C. Cơ vòng, cơ dọc D. Cơ vòng, cơ dọc, cơ chéo
Câu 8: Dịch mật được tiết ra khi:
A. Thức ăn chạm vào lưỡi B. Thức ăn được chạm vào niêm mạc của dạ dày.
C. Thức ăn được đưa vào tá tràng D. Tiết thường xuyên.
Câu 9: Sản phẩm cuối cùng được tạo ra từ sự tiêu hóa hóa học chất gluxit ở ruột non là:
A. Axit amin B. Axit béo C. Đường đơn D. Glixerin
Câu 10: Tá tràng là nơi:
A. Nơi nhận dịch tụy và dịch mật đổ vào B.Đoạn đầu của ruột non
C. Nơi nhận thức ăn từ dạ dày đưa xuống D. Đoạn cuối của ruột già
Câu 10: Môn vị là:
A. Phần trên của dạ dày B.Phần thân của dạ dạy
C. Vách ngăn giữa dạ dày với ruột non D. Phần đáy của dạ dày
Câu 1. A
Câu 2. D
Câu 3. C
Câu 4. B
Câu 5. B
Câu 6. D
Câu 7. C
Câu 8. C
Câu 9. C
Câu 10. A
Câu 11. C
Khoanh tròn đáp án đúng nhất nha*-*
1. Một cung phản xạ gồm đầy đủ các thành phần sau:
A. Nơron hướng tâm, nơron li tâm, cơ quan thụ cảm, cơ quan phản ứng
B. Nơron hướng tâm, nơron li tâm, nơron trung gian, cơ quan thụ cảm, cơ quan phản ứng
C. Nơron hướng tâm, nơron li tâm, nơron trung gian, cơ quan thụ cảm, cơ quan phản xạ
D. Nơron hướng tâm, nơron li tâm, nơron trung gian, cơ quan phản xạ
2. Xương có tính đàn hồi và rắn chắc vì:
A. Cấu trúc có sự kết hợp giữa chất hữu cơ và muối khoáng
B. Xương có tủy xương và muối khoáng
C. Xương có chất hữu cơ và có màng xương
D. Xương có mô xương cứng và cấu tạo từ chất hữu cơ
3. Nguyên nhân chủ yếu của sự mỏi cơ:
A. Lượng nhiệt sinh ra nhiều
B. Do dinh dưỡng thiếu hụt.
C. Do lượng cacbonic quá cao.
D. Lượng ôxy trong máu thiếu nên tích tụ lượng axit trong cơ
4. Ở động mạch, máu được vận chuyển nhờ:
A.Sức đẩy của tim và sự co giãn của động mạch
B. Sức hút của lồng ngực khi hít vào và sức đẩy của tim
C. Sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch và sức đẩy của tim
D. Sức hút của tâm nhĩ và sự co dãn của động mạch
5. Trong hệ thống tuần hoàn máu lọai mạch quan trong nhất là
A. Động mạch. B. Tĩnh mạch. C. Mao mạch. D. Mạch bạch huyết
6. Vai trò của khoang xương trẻ em là:
A. Giúp xương dài ra
B. Giúp xương lớn lên về chiều ngang
C. Chứa tủy đỏ
D. Nuôi dưỡng xương
7. Ngăn tim có thành cơ mỏng nhất là
A. Tâm nhĩ phải. B. Tâm thất phải. C. Tâm nhĩ trái. D. Tâm thất trái.
8. Chất dinh dưỡng trong thức ăn được hấp thu chủ yếu ở
A. Khoang miệng. B.Ruột non C. Dạ dày D. Ruột già
9. Môi trường trong của cơ thể gồm:
A. Máu, nước mô và bạch cầu.
B. Máu, nước mô và bạch huyết.
C. Huyết tương, các tế bào máu và kháng thể.
D. Nước mô, các tế bào máu và kháng thể.
10. Khi nhai kỹ cơm cháy trong miệng ta thấy có vị ngọt vì
A. Cơm cháy và thức ăn được nhào trộn kỹ
B. Cơm cháy đã biến thành đường
C. Nhờ sự hoạt động của amilaza.
D. Thức ăn được nghiền nhỏ
II. Tự luận
Câu 5
Ở tĩnh mạch, sức đẩy của tim còn rất nhỏ, sự vận chuyển máu qua tĩnh mạch về tim được hỗ trợ chủ yếu bởi sức đẩy tạo ra do sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch, sức hút của lồng ngực khi ta hít vào, sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra
Câu 6
Gan được coi là nội tạng lớn nhất của cơ thể, vừa có chức năng ngoại tiết, vừa có chức năng nội tiết; vừa là kho dự trữ của nhiều chất cũng như là trung tâm chuyển hóa quan trọng của cơ thể và có tính chất sinh mạng.
Ví dụ : Khi chân ta dẫm phải hòn than, chân vội nhấc lên là một phản xạ. Con chuột đang đi. bỗng nhìn thấy con mèo, liền chạy trốn cũng là một phản xạ...
Phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ : Nếu ta dẫm phải hòn chân thì cơ quan thụ cảm ở đó nhận được một cảm giác rất nóng, liền xuất hiện một xung thần kinh theo dây thần kinh hướng tâm về trung ương thần kinh. Rồi từ trung ương phát đi xung thần kinh theo dây li tâm tới chân (cơ quan phản ứng).
Kết quả của sự phản ứng được thông báo ngược về trung ương theo
hướng làm nếu phản ứng chưa chính xác thì phát lệnh điều chỉnh, nhờ dây li tâm truyền tới cơ qua
11/Dây thần kinh của tuỷ sống có số lượng bao nhiêu?
a.21 đôi. b.30 đôi. c.31 đôi. d.35 đôi.
12/Các căn cứ thần kinh liên hệ với nhau nhờ thành phần nào trong tuỷ sống?
a.Chất xám. b.Chất trắng. c.Tế bào thần kinh. d.Cơ quan cảm giác.
13/Tại sao dây thần kinh tuỷ là dây pha?
a.vì dây thần kinh tuỷ có rễ trước và rễ sau.
b.vì dây thần kinh tuỷ bao gồm các bó sợi cảm giác và bó sợi vận động được liên hệ với tuỷ sống qua rễ sau và rễ trước.
c.Vì dây thần kinh tuỷ có 31 đôi bao gồm rễ sau và rễ trước.
d.cả a,b,c.
14/Rễ sau của dây thần kinh tuỷ có chức năng gì?
a.Dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ các thụ quan về trung ương.
b.Dẫn truyền xung thần kinh từ trung ương đi ra cơ quan đáp ứng.
c.Dẫn truyền xung vận động từ trung ương đi ra cơ quan đáp ứng.
d.Cả a,b,c đều sai.
15/Vị trí của tiểu não nằm ở:
a.Trên bán cầu não.
b.Bộ phận ngoại biên.
c.Sau trụ não dưới bán cầu não.
d.Ngoài các nhân xám.
16/Bộ phận nào được cấu tạo bởi chất xám và chất trắng?
a.Trụ não.
b.Đại não.
c.Tuỷ sống.
d.Cả a,b,c.
17/Ở chất xám của trụ não gồm có bao nhiêu đôi dây thần kinh não?
a.10 đôi.
b.12 đôi.
c.15 đôi.
d.17 đôi.
18/Chức năng của tiểu não là:
a.trung khu của các phản xạ điều hoà.
b.Phối hợp các cử động phức tạp của cơ thể.
c.Giữ thăng bằng cho cơ thể.
d.cả a,b,c đúng.
19/Não trung gian có cấu tạo là:
a.chất xám ở trong,chất trắng tập trung thành các nhân xám.
b.Chất xám tạo thành lớp vỏ bên ngoài chất trắng.
c.Chất xám ở trong và chất trắng ở ngoài.
d.Chất xám ở ngoài và chất trắng ở trong.
20/Chức năng nào sau đây là của tuỷ sống?
a.Điều hoà hoạt động của các cơ quan(hô hấp, tiêu hoá)
b.Là trung khu của PXKĐK.
c.Phối hợp điều hoà các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cho cơ thể.
d.Cả a,b,c.
1. Vai trò của hồng cầu là:
a. Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch b. Bảo vệ
c. Vận chuyển O2 và CO2 d.Đông máu
2. Cơ quan không phải bộ phận của tuyến tiêu hoá:
a.Tuyến nước bọt b. Ruột non c. Tuyến vị d. Tuyến ruột
3. Xương dài ra nhờ tác dụng của :
a. Mô xương xốp b. Chất tuỷ đỏ trong đầu xương
c. Chất tuỷ vàng trong khoang xương d. Đĩa sụn tăng trưởng
4. Sự ô xi hóa các chất dinh dưỡng trong cơ có vai trò:
a. Tổng hợp các chất hữu cơ, tạo ta năng lượng cho cơ co
b. Phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành đơn giản, tạo ta năng lượng cho cơ co
c. Để phân giải axit lactic cung cấp năng lượng cho cơ co
d. Tổng hợp khí ô xi
5. Chất nào sau đây không có trong thành phần dịch vị là
a.Chất nhày b. HCL c. Enzim pepsin d. Enzim amilaza
6. Trong quá trình hô hấp, sự TĐK giữa cơ thể với môi trường ngoài diễn ra ở:
a. Khoang mũi b. Khí quản c. Phổi d. Phế quản
7. Loại mạch máu có nhiều sợi đàn hồi là:
a. Mao mạch b.Tĩnh mạch c. Động mạch d. Mao mạch và tĩnh mạch
8. Cách hô hấp đúng là:
a. Thở bằng miệng b. Thở bằng mũi
c. Hít vào ngắn hơn thở ra d. Hít vào bằng miệng, thở ra bằng mũi
Câu 1: Trong các xương sau đây xương dài là:
A . Xương sống . B . Xương vai. C . Xương đòn . D . Xương sọ.
Câu 2 : Sụn đầu xương có chức năng gì ?
A.Giúp xương to về bề ngang. B. Tạo các ô trống chứa tuỷ đỏ.
C. Phân tán lực tác động. D. Giảm ma sát trong khớp xương .
Câu 3: Hồng cầu có chức năng gì?
A.Vận chuyển nước và muối khoáng. B. Vận chuyển khí CO2 và O2..
C. Vận chuyển chất dinh dưỡng. D. Vận chuyển khí và chất khoáng.
Câu 4: Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với sự trao đổi chất ở cấp độ tế bào giống nhau ở điểm nào?
A. Đều lấy ôxi thải ra cacbonic và các sản phẩm phân hủy khác.
B. Đều lấy vào ôxi và các chất cần thiết, đều thải ra cacbonic và các sản phẩm phân hủy khác.
C. Đều lấy vào ôxi và thải ra cacbonic các sản phẩm phân hủy khác.
D. Đều lấy vào ôxi và các chất cần thiết thải ra các sản phẩm phân hủy khác. .
Câu 5: Sự trao đổi khí ở tế bào xẫy ra như thế nào?
A. Ôxi vào tế bào và Cacbônic ở tế bào vào máu . B. Ôxi và cacbônic từ tế bào vào máu.
C.Khí ôxi và cacbônic từ máu vào tế bào . D.Cacbônic vào tế bào và ôxi máu vào tế bào.
Câu 6: “Nổi da gà” là hiện tượng:
A.Tăng thoát nhiệt B.Tăng sinh nhiệt.
C.Giảm thoát nhiệt. D.Giảm sinh nhiệt
Câu 7: Khi hít vào các xương sườn nâng lên thể tích lồng ngực sẽ như thế nào?
A. Lồng ngực được nâng lên. B.Lồng ngực được hạ xuống.
C. Lồng ngực hẹp lại. D. Lồng ngực không thay đổi.
Câu 8: Phổi có chức năng như thế nào?
A. Làm ẩm không khí và dẫn khí. B. Làm ấm không khí và dẫn khí.
C. Trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường. D. Trao đổi và điều hòa không khí.
Câu 9: Khi ném một quả bóng rổ treo ở trên cao, chúng ta đã tạo ra:
A phản lực B. Lực đẩy C. lực kéo D. Lực hút
Câu 10: Loại thức uống nào dưới đây gây hại cho gan của bạn:
A. Rượu trắng B. Nước lọc C. Nước khoáng D. Nước ép
mơn bạn nhen