K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Chọn câu trả lời đúng: 1. Ba nguyên tử X, Y,Z có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân bằng 17. Tổng số electron trong ion là (X3Y)-2 là 32. Nhận xét nào sau đây không đúng: A. X, Y, Z thuộc cùng nhóm chu kì B. X, Z thuộc cùng một nhóm C. Z thuộc nhóm IA D. Y thuộc nhóm IVA 2. Theo quy luật biến ggooir tính chất các đơn chất trong bảng tuần hoàn thì: A. phi kim...
Đọc tiếp

Chọn câu trả lời đúng:

1. Ba nguyên tử X, Y,Z có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân bằng 17. Tổng số electron trong ion là (X3Y)-2 là 32. Nhận xét nào sau đây không đúng:

A. X, Y, Z thuộc cùng nhóm chu kì B. X, Z thuộc cùng một nhóm

C. Z thuộc nhóm IA D. Y thuộc nhóm IVA

2. Theo quy luật biến ggooir tính chất các đơn chất trong bảng tuần hoàn thì:

A. phi kim mạnh nhất là iot B. kim loại mạnh nhất là Li

C. phi kim mạnh nhất là oxi D. kim loại mạnh nhất là flo

3. Cho 20Ca, 12Mg, 13Al, 14Si, 15P. Thứ tự tính kim loại tăng dần là:

A. P, Al, Mg, Si, Ca B. P, Si, Al, Ca, Mg C. P, Si, Mg, Al, Ca D. P, Si, Al, Mg, Ca

4. So sánh nào sau đây sai:

A. tính phi kim P<N<O<F B. tính kim loại K>Mg>Al>Si

C. tính axit H2SO4>HNO3>H3PO4>HClO4 D. bán kính K>Na>Mg>Al3+

5. X, Y, M là 3 nguyên tố liên tiếp nhau (Zx<Zy<Zm) trong cùng 1 chu kì. Y có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3s23p4. Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần độ mạnh các axit tương ứng với các oxit cao nhất của X, Y, M là

A. H2XO4<H3YO4<HMO4 B. H2YO4<HMO4<H3XO4

C. HMO4<H2YO4<H3XO4 D. H3XO4<H2YO4<HMO4

6. Oxit cao nhất của một nguyên tố R ứng với công thức R2O7. Nguyên tố R có thể là

A. nitơ(Z=7) B. cacbon(Z=6) C. clo(Z=17) D. lưu huỳnh(Z=16)

1
14 tháng 10 2019

6-C

7 tháng 1 2016

2KMnO4 + 16HCl ---> 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

2HNO3 + 6HCl ---> 2NO + 3Cl2 + 4H2O

HClO3 + 5HCl ---> 3Cl2 + 3H2O

PbO2 + 4HCl ---> PbCl2 + Cl2 + 2H2O

23 tháng 4 2017

C

23 tháng 1 2016

Hỏi đáp Hóa học

23 tháng 1 2016

Hỏi đáp Hóa học

20 tháng 11 2018

1) 3Mg + 8HNO3 → 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O

2) 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

3) 4Mg + 5H2SO4 → 4MgSO4 + H2S + 4H2O

4) 8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O

5) 2FeCO3 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2CO2 + 4H2O

6) 8Fe3O4 + 74HNO3 → 24Fe(NO3)3 + N2O + 37H2O

7) 8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O

8) 10FeSO4 + 8H2SO4 + 2KMnO4 → 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O

9) 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

10) K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O

13 tháng 3 2020

2.

Na2O: Na điện hoá trị 1+, O điện hoá trị 2-

HF: H điện hoá trị 1+, F điện hoá trị 1-

KCl: K điện hoá trị 1+, Cl điện hoá trị 1-

H2S: H cộng hoá trị I, S cộng hoá trị II

13 tháng 3 2020

1.a,

Δχ= 2,51 => Liên kết ion

Nguyên tử Na nhường 1e tạo cation Na+. Nguyên tử O nhận 2e tạo anion O2−. Một O2− hút 2 Na+ về phía mình nhờ lực hút tĩnh điện, tạo liên kết ion.

b,

Δχ= 1,78 => Liên kết ion

Nguyên tử H nhường 1e tạo cation H+ Nguyên tử F nhận 1e tạo anion F Một F hút một H+ về phía mình nhờ lực hút tĩnh điện, tạo liên kết ion.

c,

Δχ= 2,34 => Liên kết ion

Nguyên tử K nhường 1e tạo cation K+. Nguyên tử Cl nhận 1e tạo anion Cl. Một K+ hút 1 Cl về phía mình nhờ lực hút tĩnh điện, tạo liên kết ion.

d,

Δχ= 0,38 => Liên kết cộng hoá trị không cực

Nguyên tử S có 2e độc thân. Mỗi e độc thân ghép đôi với 1 nguyên tử H có 1e độc thân. Mỗi cặp e ghép đôi tạo 1 liên kết trong phân tử H2S.

1 tháng 12 2019
https://i.imgur.com/er1Td5q.jpg