Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1,
Em chủ động hoàn thành bài tập.
2,
Bước 1: Tìm trang có chữ "t".
Bước 2: Dò từ trên xuống theo thứ tự tự
Bước 3: Tìm đến từ "tự hào". Đọc kĩ phần giải thích nghĩa của từ và chọn nghĩa phù hợp.
3,
Thuần hậu: Nói tính nết thật thà và hiền hậu
Hiền hòa: hiền lành và ôn hòa
Ấm no: Đầy đủ về vật chất, như đủ ăn, đủ mặc
Yên vui: yên ổn và vui vẻ
4,
Những người nơi đây thật thuần hậu
Cuộc sống làng quê thật yên bình, ấm no.
a. Hè về, mặt trời thả những tia nắng rực rỡ xuống mặt đất.
b. Muôn loài hoa đua nhau nở rộ.
c. Những chú chim hát véo von, tạo nên một bản hợp xướng tuyệt diệu.
Từ chỉ hình dáng, kích thước: to, tròn, dày, xinh xắn
Từ chỉ màu sắc: xanh, đỏ thắm
Từ chỉ âm thanh: rì rào, trong trẻo
Từ chỉ hương vị: ngọt thanh, thơm ngát
Từ chỉ hình dáng, kích thước: to, tròn, dày, xinh xắn
Từ chỉ màu sắc: xanh, đỏ thắm
Từ chỉ âm thanh: rì rào, trong trẻo
Từ chỉ hương vị: ngọt thanh, thơm ngát
Câu 1: C
Câu 2:
Động từ: nở,cho
Tính từ: rực rỡ, tưng bừng
1. Đi một ngày đàng học một sàng khôn
2. Câu tục ngữ khẳng định muốn hiểu biết, muốn tăng lượng kiến thức cho chính mình thì không chỉ phải học trên sách vở, trên ghế nhà trường mà còn phải học ở chính trường đời.
Đi một ngày đàng học một sàng khôn
2. Câu tục ngữ khẳng định muốn hiểu biết, muốn tăng lượng kiến thức cho chính mình thì không chỉ phải học trên sách vở, trên ghế nhà trường mà còn phải học ở chính trường đời.
a.
- Đoạn văn miêu tả cây bàng.
- Lá bàng được tả bằng những từ ngữ, hình ảnh: bàn tay em bé, xanh nõn, mỡ màng, xanh sẫm, dày dặn, bàn tay người lớn, một bông hoa xanh nhiều cánh.
- Theo em, cây bàng đem lại ích lợi cho trường của bạn nhỏ: che mát một khoảng sân trường.
b.
- Đoạn văn miêu tả lá cây si.
- Bộ phận đó được tả bằng những từ ngữ, hình ảnh: nhỏ, nhiều, chòm râu, xanh quanh năm.
- Tác giả nhân hóa cây si trong câu "Cây si già hơn cây khác vì chòm râu nhưng cũng luôn trẻ hơn những cây khác vì lá xanh quanh năm". Điều này giúp cây si trở nên gần gũi, mật thiết với con người.
- Có nghĩa giống với từ đẹp: xinh, xinh xắn, mỹ lệ, kiều diễm.
- Có nghĩa trái ngược với từ đẹp: xấu, xấu xí, khó coi.
Có nghĩa giống với đẹp là:xinh xắn,mỹ lệ,xinh xinh.
Có nghĩa trái ngược với đẹp là:xấu xí,rất xấu,xấu
C
C