Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ta có:
1,5mm2=1,5.10-6m2
điện trở của dây dẫn là:
\(R=\frac{U}{I}=3,4\Omega\)
chiều dài của dây dẫn là:
\(l=S\frac{R}{\rho}=1,5.10^{-6}\frac{3,4}{1,7.10^{-8}}=300m\)
a. ĐT của dây dẫn là :
\(R=p.\dfrac{L}{S}=0,40.10^{-6}.\dfrac{100}{0,5.10^{-6}}=80\)Ω
b. CĐDĐ qua dây dẫn là :
\(I=\dfrac{U}{R}\dfrac{120}{80}=1,5A\)
1mm2=1.10-6m2
a)ta có:
điện trở của dây dẫn là:
\(R=\rho\frac{l}{S}=2,5\Omega\)
b)cường độ dòng điện qua dây dẫn là:
\(I=\frac{U}{R}=\frac{120}{2,5}=48A\)
\(\text{Tóm tắt:}\)
\(l=20m\)
\(S=0,5mm^2=5.10^{-7}m^2\)
\(I=3A\)
\(f=1,7.10^{-8}\)
\(-----\)
\(U=?\)
\(\text{Điện trở của dây dẫn là:}\)
\(R=f.\dfrac{l}{S}\Rightarrow R=1,7.10^{-8}.\dfrac{20}{5.10^{-7}}=0,68\left(\Omega\right)\)
\(\text{Hiệu điện thế của dây dẫn là:}\)
\(R=\dfrac{U}{I}\Rightarrow U=R.I=0,68.3=2,04\left(V\right)\)
Điện trở của dây dẫn: \(R=p.\dfrac{l}{S}\)
Dây 1: \(R_1=p.\dfrac{l}{S_1}\)
Dây 2: \(R_2=p.\dfrac{l}{S_2}\)
⇒ \(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{S_2}{S_1}=4\)
Khi mắc dây dẫn song song vào hai điểm A, B thì hiệu điện thế hai đầu hai dây dẫn bằng nhau, suy ra:
\(U=I_1.R_1=I_2.R_2\) ⇒ \(\dfrac{I_2}{I_1}=\dfrac{R_1}{R_2}=4\)
⇒ \(I_2=4.I_1=4.4=16\)(A)
a. \(R=U:I=6:0,5=12\left(\Omega\right)\)
b. \(\dfrac{U1}{U2}=\dfrac{I1}{I2}\Rightarrow I2=\dfrac{U2.I1}{U1}=\dfrac{\left(6.2\right)0,5}{6}=1\left(A\right)\)
\(R2=\dfrac{U}{I}=\dfrac{6}{1,5}=4\Omega\)
Ta có: \(\dfrac{l2}{l}=\dfrac{R2}{R}\Rightarrow l2=\dfrac{l\cdot R2}{R}=\dfrac{6\cdot4}{2}=12\left(m\right)\)
\(0,5mm^2=0,5.10^{-6}m^2=5.10^{-7}m^2\)
\(3mm^2=3.10^{-6}m^2\)
Điện trở dây có tiết diện \(0,5mm^2\) là \(R=\rho\frac{l}{s}=\rho\frac{l}{5.10^{-7}}=\frac{U}{R}=\frac{6}{1,5}=4\Omega\Rightarrow\rho l=4.5.10^{-7}=2.10^{-6}\)
Điện trở dây có tiết diện \(3mm^2\) là \(R=\rho\frac{l}{3.10^{-6}}=\frac{2.10^{-6}}{3.10^{-6}}=\frac{2}{3}\Omega\)
Cường độ dòng điện khi đó là
\(I=\frac{U}{R}=6.\frac{3}{2}=9A\)