Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Can your mother make a costume for you?
2. Will she bake a birthday cake for him?
3. Are the dragon dances interesting?
4. Does the Rio Carnival take place every year in Brazil?
5. Was it hot last summer?
6. Did they play football yesterday?
7. Did you have an important meeting last week?
8. Did he work as an accountant from 1995 to 2000?
9. Were Jim and Claire tired of doing the same thing in the office yesterday?
1. is | 2. wear | 3. carry | 4. will take place |
5. will be | 6. will open | 7. will see | 8. will be |
Are you ready for the next Up Helly Aa? It (1) is be a famous fire festival in Lerwick, Scotland and it's one of the most exciting festivals in the world. Every year, participants (2) wear costumes and (3) carry a Viking longship around the town at night before setting it on fire. Sounds fun, right?
The festival (4) will take place on January 28th next year. Many people are busy planning for it and you (5) will be able to see the preparations at a big exhibition soon. The exhibition (6) will open for the public from May to September. You (7) will see the Viking longship, participants' costumes, and many photos of previous festivals.
If you go to Up Helly Aa next year, you will experience more than just a giant bonfire. There (8) is/will be lots of music and other fun events on the days before and after the festival, so make sure you plan your trip to Lerwick around the festival to get the whole experience!
Giải thích:
(1) Nói về một sự việc hiển nhiên xảy ra đều đặn hàng năm => hiện tại đơn
(2) + (3) Dấu hiệu nhận biết "every year" => hiện tại đơn
(4) + (5) + (6) + (7) + (8) Dấu hiệu nhận biết "next year" => tương lai đơn
Tạm dịch:
Bạn đã sẵn sàng cho lễ hội Up Helly Aa sắp tới? Nó là một lễ hội lửa nổi tiếng ở Lerwick, Scotland và là một trong những lễ hội thú vị nhất trên thế giới. Hàng năm, người tham gia sẽ mặc trang phục và mang theo một con tàu dài Viking xung quanh thị trấn vào buổi tối trước khi đốt cháy nó. Âm thanh nghe rất vui, đúng không?
Lễ hội sẽ diễn ra từ 28/1 năm sau. Nhiều người bận rộn chuẩn bị cho lễ hội và bạn sẽ sớm nhìn thấy sự chuẩn bị đó ở một nhà triển lãm. Triển lãm mở cửa từ tháng 5 đến tháng 9. Bạn sẽ thấy con tàu dài Viking, trang phục của người tham gia và rất nhiều ảnh của lễ hội những năm trước.
Nếu bạn đến Up Helly Aa vào năm tới, bạn sẽ trải nghiệm nhiều hơn, không chỉ là một lửa trại khổng lồ. Sẽ có âm nhạc và nhiều sự kiện thú vị vào những ngày trước và sau lễ hội, vì vậy chắc chắn rằng bạn hãy lên kế hoạch cho chuyến đi đến Lerwick xung quanh lễ hội để có trải nghiệm tổng thể!
1. Where are they ?
2. Who is cleaning the windows with he ?
5. Does your mother stay at home last night ?
6. Does he s reading comics ?
7. How Mr.Robert goes to work ?
1. where are they ?
2.who is cleaning the windows with he ?
3. when did she go to the cinema ?
4. how long has he studied in London ?
5.did your mother stay at home last night ?
6.does he read comics ?
7. how does he go to work ?
1.It is the most boring film I have ever seen.
2.They are not many eggs in the fridge.
3.They started living there 2 years ago.
4.I have never drunk cocktail before.
5.This excercise is not as hard as the last one.
6.I find playing computer games boring.
7.This new building is the same height as the old one.
8.She didn't have any eggs , so she didn't make an omelette.
HT~
UUUUUUUUUUUUUUUUUUUUUUUUUUUUUUUUUUUUUUUUUUUUUUUUUUUUUUUUHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHHH
Ex 1:
1.carve
2.will give
3.live/don't see
4.will go
Ex 2 :
1.think
2.will go
Ex 1: Put the verbs in brackets into the correct form:
1. I find ( carve ) ......carve......... wood boring.
2. They ( give ) .......will give...... a party next week.
3. We ( live ) ....live....... near Nam's house, but we ( not see ) .....don't see....... him very often.
4. Don't worry. I ( go ) ....will go...... fishing with you next Saturday morning.
1.When we (be)were small, our family (live)lived in the countryside
.2.- Miss Trang is in hospital.- Yes, I know, I ( visit )will visit her tomorrow.
3.I (read) am reading an interesting book at the moment.
4.Look at those black clouds. It (rain)is raining .
5.I (not invite)don't invite her to the party because I (forget)forget f her phone number.
6.Look! Our new teacher (come)is coming . She (have)has long black hair.
7.They (work)worked very hard when they(be) were young.
8.We (have)will have a small party next Sunday. Would you ( come)to come ?
9.Last year my brother (spend)spent his summer holiday (do) done volunteer work.
Change these sentences into the passive voice:
1. We will use less electricity in the future.
=> Less electricity will be used in the future.
2. We will use sources of energy more effectively for our future
=> Sources of energy will be used more effectively for our future.
3. People in Britain will spend a lot of money on heating next year.
=> A lot of money will be spent on heating by people in Britain next year.
4. We will develop alternative sources of energy.
=> Alternative sources of energy will be developed.
Glastonbury is the largest performing arts festival in the world. It is organised every year in the village of Pilton, near Glastonbury, Somerset, England. It is well-known for its contemporary (1) .....music....... It's also known for dance, comedy, theatre, circus, and other performing (2) ...art......... too.
The fist festival was held in the 1970s. Since then, it has taken place almost every year and has grown in size. Different (3) ..stages........... are arranged for the performances. The festival takes palce for three or four days in the open air. All kinds of people from all over the world (4)....go.......... to the Glastonbury festival. It is now attended by about 150,000 people. The festival has also produced (5) ......films....... and albums
Học tôtz
1. My mother can make a costume for me.
(Mẹ mình có thể may một bộ trang phục cho mình.)
=> Can your mother make a costume for you?
(Mẹ của bạn có thể may một bộ trang phục cho bạn không?)
Giải thích: Trợ từ “can”, chủ ngữ “my mother”, động từ “make” (may) giữ nguyên => Can your mother ....
2. She will bake a birthday cake for him.
(Cô ấy sẽ nướng bánh sinh nhật cho anh ấy.)
=> Will she bake him a birthday cake?
(Cô ấy sẽ nướng cho anh ấy một chiếc bánh sinh nhật chứ?)
Giải thích: Trợ từ “will”, thì tương lai đơn, chủ ngữ “she”, động từ “bake” (nướng) giữ nguyên => Will she bake ....
3. The dragon dances are interesting.
(Những điệu múa lân thật thú vị.)
=> Are the dragon dances interesting?
(Những điệu múa rồng có thú vị không?)
Giải thích: Trợ từ “are”, thì hiện tại đơn, chủ ngữ “the dragon dances” (những điệu múa lân)=> Are the dragon dances....
4. The Rio Carnival takes place every year in Brazil.
(Lễ hội Rio Carnival diễn ra hàng năm ở Brazil.)
=> Does the Rio Carnival take place every year in Brazil?
(Lễ hội Rio Carnival có diễn ra hàng năm ở Brazil không?)
Giải thích:
- “every year” (hàng năm) nên sử dụng thì hiện tại đơn.
- chủ ngữ “The Rio Carnival” số ít, sử dụng trợ động từ “Does”.
- Động từ “takes place” (tổ chức) chuyển về dạng nguyên thể “take place => Does the Rio Canival take place....
5. They saw a fireworks display on New Year's Eve.
(Họ đã xem một màn bắn pháo hoa vào đêm giao thừa.)
=> Did they see a fireworks display on New Year's Eve?
(Họ có xem bắn pháo hoa vào đêm giao thừa không?)
Giải thích:
- Động từ “saw” (xem) nên sử dụng thì quá khứ đơn.
- Sử dụng trợ động từ “Did”
- Động từ “saw” (xem) chuyển về dạng nguyên thể “see” => Did they see ...