K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 8 2016

 nMgO = 4:40 = 0,1 mol 
mH2SO4 = 100*19,6:100 = 19,6 gam 
=> nH2SO4 = 19,6:98 = 0,2 mol 
PTHH 
MgO + H2SO4 ---> MgSO4 + H2O 
theo phương trình pư ta thấy nMgO = nH2SO4 = nMgSO4 
Bài cho nMgO = 0,1mol <nH2SO4 = 0,2 mol 
=> H2SO4 dư, nH2SO4 dư = 0,2 - 0,1 = 0,1 mol 
Dung dịc thu được sau pư là MgSO4 và H2SO4 dư 
theo pư nMgSO4 = nMgO = 0,1 mol 
=> mMgSO4 = 0,1*120 = 12g 
=> mH2SO4 dư = 0,1*98 = 9,8 g 
mdd sau pư = 4 + 100 = 104 g 
=> C%MgSO4 = (12:104)*100 = 11,54% 
=> C%H2SO4 dư = (9,8:104)*100 = 9,42%

16 tháng 8 2016

PTHH: \(Na_2O\) + \(H_2O\) ----->2NAOH

a. \(m_{_{ }ddNaOH}\) = \(m_{H_2O}\) = 187,6g

ACDT: \(m_{ct}\) = \(\frac{m_{dd}.C\%}{100}\) => \(m_{NaOH}\) = \(\frac{187,6.8}{100}\) = 15,008g

b. PTHH: \(NaOH\) + \(HNO_3\) ----> \(NaNO_3\) + \(H_2O\)

ADCT: \(m_{ct}=\frac{m_{dd}.C\%}{100}\) ---> \(m_{HNO_3}\)\(\frac{187,6.15}{100}\) = 28,14(g)

=> \(n_{HNO_3}\) = \(\frac{28,14}{63}\) = 0,4(mol)

Theo PT: \(n_{NANO_3}\) = \(n_{HNO_3}\) =0,4 (mol)

=> \(m_{NaNO_3}=\) 0,4 x 85 = 34(g)

\(C\%_{NaNO_3}\) = \(\frac{34}{187,6}\)x100% = 18,2%

(Ko bít mik làm có đúng ko nữa!!!! leuleuleuleuleuleu)

 

 

17 tháng 8 2016

Câu a bổ sung bạn nhé!!!!!

\(n_{NaOH}=\frac{15,008}{40}=0,3752\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{Na_2O}=2n_{NaOH}=2.0,3752=0,7504\left(mol\right)\)

ADCT: m = n.M => \(m_{Na_2O}\) = 0.7504.62 = 46.5248 (g)

24 tháng 9 2017

Fe2O3 +6HNO3 --> 2Fe(NO3)3 +3H2O (1)

nFe2O3=4/160=0,025(mol)

theo(1) : nFe(NO3)3=2nFe2O3=0,05(mol)

=>mFe(NO3)3=12,1(g)

nHNO3=6nFe2O3=0,15(mol)

=>mddHNO3=25(g)

mddC=25+4=29(g)

Gọi công thức muối rắn tách ra là Fe(NO3)3.nH2O

mdd muối còn lại=29-8,06=20,94(g)

mFe(NO3)3=\(\dfrac{37,4.20,94}{100}\approx7,83\left(g\right)\)

mFe(NO3)3(trong dd muối tách ra)=12,1-7,83=4,17(g)

nFe(no3)3(trong dd muối tách ra)=4,17/242=0,0172(mol)

=> 0,0172(242+18n )=8,06

n=12=> CT :Fe(NO3)3.12H2O

13 tháng 8 2016

Gọi KL là R (KL có hoá trị n) 
2R + 2nH2SO4-> R2(SO4)n + SO2 + 2nH2O 
nSO2=3,36/22,4=0, 15(mol) lắp vào pt suy ra nR=0,3/n (mol). 
MR=9,6.n/0,3 
vì chưa biết hoá trị n nên ta lập bảng tìm hoá trị. R là KL nên có hoá trị 1, 2 hoặc 3. Cho n lần lượt bằng 1, 2,3 để tìm ra MR thoả mãn. Với n=2 thì MR=64(tm). KL là Cu

13 tháng 8 2016

Bài 1 :Gọi KL là R (KL có hoá trị n) 
2R + 2nH2SO4-> R2(SO4)n + SO2 + 2nH2O 
nSO2=3,36/22,4=0, 15(mol) lắp vào pt suy ra nR=0,3/n (mol). 
MR=9,6.n/0,3 
vì chưa biết hoá trị n nên ta lập bảng tìm hoá trị. R là KL nên có hoá trị 1, 2 hoặc 3. Cho n lần lượt bằng 1, 2,3 để tìm ra MR thoả mãn. Với n=2 thì MR=64(tm). KL là Cu

 

8 tháng 11 2021
a,mdd koh=9,4+190,6=200g nk2o=9,4:94=0,1mol PT: k2o + h2o --> 2koh 0,1____________0,2 %koh=5,6%
5 tháng 11 2016

a/ Xác định kim loại M

nH2SO4 ban đầu = 78,4.6,25:100=0.05 mol

Goi số mol MO là a mol, mMO = (M+16).a

MO+H2SO4---MSO4+H2O(1)

a mol amol amol

Số mol axit dư sau phản ứng (1): 0,05-a mol

mdd sau phản ứng: (m+16)a+78,4

Theo bài ra ta có: 2,433=100.(0,05-a).98/[(m+16)a+78,4] (I)

Mặt khác: MO+CO---M+CO2 (2)

a mol a mol a mol amol

Theo bài ra CO2 tham gia phản ứng hết, các phản ứng có thể xảy ra:

CO2+2NaOH--->Na2CO3+H2O

b 2b b b

CO2+NaOH--->NaHCO3

c c c

Khối lượng muối tạo thành: 100b+84c=2,96

- Nếu NaOH dư không xảy ra phản ứng (3). Tức là c = 0 mol,

b = a = 2,96 : 106 = 0,028 mol. Thay a = 0,028 vào (I) ta tìm được M = 348,8 (loại).

- Nếu NaOH phản ứng hết: 2b + c = 0,5 . 0,1 = 0,05 (III)

Từ (II) và (III) ta có : 106 b + 84(0,05 – 2b) = 2,96

62b = 1,24 suy ra: b= 0,02 và c = 0,01

Theo 2, 3 và 4, n co2 = 0,03= n MO = a = 0,03.

Thay giá trị a = 0,03 và (I) ta có: 0,07299M = 4,085

M = 56 vậy kim loại M là Fe, mMO=(56+16).0,03= 2,16 g

b/ Dung dịch E gồm FeSO4 0,03 mol và H2SO4 dư 0,02 mol. Khi cho Al phản ứng hoàn toàn tạo 1,12 gam chất rắn, H2SO4 phản ứng hết.

2Al+3H2SO4---->Al2(SO4)3+3H2

2Al+3FeSO4----->Al2(SO4)3+3Fe

Khối lượng Fe trong dung dịch E : 56 . 0,03 = 1,68 gam > 1,12 gam

Như vậy FeSO4 còn dư thì Al tan hết. Vây t = 1,12: 56 =0,02 mol

Vây n Al = 0,04 : 3 + 0,04:3 = (0,08 : 3) mol

Vây khối lượng x = 0,08: 3 . 27 = 0,72 gam

1) Nung m gam một loại đá vôi X chứa 80% khối lượng CaCO3 (phần còn lại là tạp chất trơ) một thời gian thu được chất rắn Y chứa 45,65% khối lượng CaO. Tính hiệu suất phân huỷ CaCO3. 2) cho 23.8 gam hỗn hợp X (Ce, Fe, Al) tác dụng vừa đủ 14.56 lít Cl2 (đktc). Mặt khác, cứ 0.25 mol hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0.2 mol khí (đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong...
Đọc tiếp

1) Nung m gam một loại đá vôi X chứa 80% khối lượng CaCO3 (phần còn lại là tạp chất trơ) một thời gian thu được chất rắn Y chứa 45,65% khối lượng CaO. Tính hiệu suất phân huỷ CaCO3.

2) cho 23.8 gam hỗn hợp X (Ce, Fe, Al) tác dụng vừa đủ 14.56 lít Cl2 (đktc). Mặt khác, cứ 0.25 mol hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0.2 mol khí (đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp

3) Thêm 200 ml H2O vào 300 ml dung dịch K2SO4 0.8M để thudduocwj 500 ml dung dịch A. Tính số mol chất tan. Tính nồng độ mol của dung dịch A.

4) Cần hoà tan bao nhiêu gam kim loại K vào 192.4 gam dung dịch KOH 15% để thu được dung dịch có nồng độ 20.03%?

5) Cho 100 ml dung dịch A chứa hỗn hợp HCl 0.1 M và AlCl2 0.1M. Thêm V lít dung dịch AgNO3 0.2M vào dung dịch A thu được kết tủa lớn nhất là m gam. Tính giá trị nhỏ nhất của V và m.

6) cho 41.76g hỗn hợp A gồm FrO, Fe2O3 , Fe3O4 trong đó số mol FeO bằng Fe2O3 tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0.5M loãng. Tìm giá trị V

7) Cho 12 gam NaOH tác dụng với 240 ml dung dịch H2SO4 0.5M . Tính số mol các chất sau phản ứng (trừ H2O)

8) Hoà tan một oxit kim loại hoá trịn II bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10& thu được dung dihcj muối nồng độ 11.8%. Xác định oxi kim loại đó

9) Hoà tan hết 53.2 gam kim loại R hoá trị I bằng 49.03 gam dung dịch HCl 29.78%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 99.92 gam hỗn hợp rắp gồm 2 chất. Xác định tên kim loại R

10( hoà tan hết 4 gam kim loại M vào 96.2 gam nước thu được dung dịch bazo có nồng độ 7.4% và V lít khí (đktc). Xác định tên kim loại M.

4
8 tháng 7 2018

1) giả sử kl đá vôi là 100g --> kl CaCO3 là 80g
Giả sử lượng CaCO3 pu là a
CaCO3 --> CaO + CO2
a a a
kl CaO: 56a
kl chất rắn sau pu: 100 - 44a
-> a = 0.6 mol
-> mCaCO3 pu= 60 (g)
-> H = 60 / 80 = 75%

8 tháng 7 2018

2) Đặt nCu= x; nFe= y; nAl= z trong 23,8g hh
ta có pt: 64x + 56y + 27z = 23,8 (1)
Cu + Cl2 -> CuCl2
x---> x
2Fe +3 Cl2 -> 2FeCl3
y--> 1,5y
2 Al + 3 Cl2 -> 2AlCl3
z--> 1,5z
khi đó: nCl2 = x+ 1,5y + 1,5z = 14,56/22,4 (2)
Đặt nCu=k x; nFe= ky; nAl= kz trong 0,25 mol hh
-> Ta có pt: kx+ ky + kz= 0,25 (3)
PTHH: Fe +2 HCl -> FeCl2 + H2
ky--> ky
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 +3H2
kz--> 1,5kz
ta có: nH2 = ky + 1,5kz= 0,2 (4)
Lấy (3) chia (4) ta đc pt: (x+ y + z) /(y+ z) = 0,25/0,2 (5)
giải pt (1)(2) (5) ta tìm đc x,y, z
=> tìm đc phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu