K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

a) nCH3COOH= 0,4(mol)

PTHH: CH3COOH + NaOH -> CH3COONa + H2O

0,4____________0,4(mol)

=> mNaOH=0,4. 40=16(g)

b) nCH3COOH= 1(mol)

nC2H5OH= 100/46= 50/23(mol)

Vì : 1/1< 50/23 :1

=> C2H5OH dư, CH3COOH hết, tính theo nCH3COOH.

PTHH: CH3COOH + C2H5OH \(⇌\) CH3COOC2H5 + H2O (đk: H+ , nhiệt độ)

Ta có: nCH3COOC2H5(thực tế)= 0,625(mol)

Mà theo LT: nCH3COOC2H5(LT)= nCH3COOH=1(mol)

=>H= (0,625/1).100=62,5%

 

a) PTHH:\(CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)\(CaCO_3+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ca+H_2O+CO_2\)

b) Ta có: \(n_{CaCO_3}=\frac{60}{100}=0,6\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{CH_3COOH}=1,2mol\)

\(\Rightarrow m_{CH_3COOH}=1,2\cdot60=72\left(g\right)\) \(\Rightarrow m_{ddCH_3COOH}=\frac{72}{12\%}=600\left(g\right)\)

c) Theo PTHH: \(n_{CaCO_3}=n_{\left(CH_3COO\right)_2Ca}=n_{CO_2}=0,6mol\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{\left(CH_3COO\right)_2Ca}=0,6\cdot158=94,8\left(g\right)\\m_{CO_2}=0,6\cdot44=26,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

Mặt khác: \(m_{dd}=m_{CaCO_3}+m_{ddCH_3COOH}-m_{CO_2}=633,6\left(g\right)\)

\(\Rightarrow C\%_{dd\left(CH_3COO\right)_2Ca}=\frac{94,8}{633,6}\cdot100\approx14,96\%\)

d) Ta có: \(n_{CO_2}=n_{BaCO_3}=0,6mol\)

\(\Rightarrow m_{BaCO_3}=0,6\cdot197=118,2\left(g\right)\)

2 tháng 4 2020

2

.Zn+2CH3COOH-->(CH3COO)2Zn+H2

0,1--------------------------------------------0,1 mol

nZn=6,5\65=0,1 mol

=>VH2=0,1.22,4=2,24 g

1.

CH3COOH+C2H5OH--->CH3COOC2H5+h2o

0,5-------------0,5-----------------0,5 mol

nCH3COOC2H5=44\88=0,5 mol

=>mCH3COOH=0,5.60=30g

=>mC2H5OH=0,5.46=23 g

Giup minh voi

1/ Thực hiện chuỗi :

C2H4 → C2H5OH → CH3COOH → CH3COONa → CH4

↓ ↓

C2H5ONa CH3COOC2H5

---

(1) C2H4 + H2O -> C2H5OH

(2) C2H5OH + O2 -lên men giấm-> CH3COOH + H2O

(3) CH3COOH + NaOH -> CH3COONa + H2O

(4) CH3COONa +NaOH -xt CaO, to-> Na2CO3 + CH4

((5) C2H5OH + Na -> C2H5ONa + 1/2 H2

(6) C2H5OH + CH3COOH -xt H2SO4đ -> CH3COOC2H5 + H2O

2/ Phân biệt 3 chất lỏng : CH3COOH, H2O, C2H5OH.

---

- Trích mỗi chất 1 ít làm mẫu thử.

- Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử:

+ Qùy tím hóa đỏ -> dd CH3COOH

+ Qùy tím không đổi màu -> 2 dd còn lại

- Cho lần lượt một mẩu Na nhỏ vào 2 dd còn lại:

+ Có sủi bọt khí -> Nhận biết C2H5OH

+ Không hiện tượng -> H2O

C2H5OH + Na -> C2H5ONa + 1/2 H2

3/ Viết công thức cấu tạo của C2H5OK, CH3COOC2H5.

C2H5OK: CH3-CH2-O-K .

CH3COOC2H5:

Bài 42. Luyện tập chương IV

4/ Trung hòa 60g dung dịch CH3COOH 20% bằng dung dịch Ba(OH)2 10%.

a/ Tính khối lượng dung dịch Ba(OH)2 cần dung.

b/ Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.

---

A) mCH3COOH=20%.60=12(g) => nCH3COOH=12/60=0,2(mol)

PTHH: 2 CH3COOH + Ba(OH)2 -> (CH3COO)2Ba + 2 H2O

nBa(OH)2=n(CH3COO)2Ba= 1/2. nCH3COOH= 1/2 . 0,2=0,1(mol)

=> mBa(OH)2= 171.0,1=17,1(g)

=> mddBa(OH)2=(17,1.100)/10=171(g)

b) m(CH3COO)2Ba= 0,1.255=25,5(g)

mdd(muối)= mddCH3COOH+mddBa(OH)2=60+171=231(g)

=> \(C\%dd\left(CH3COO\right)2Ba=\frac{25,5}{231}.100\approx11,039\%\)

26 tháng 3 2017

a)PTHH: CH3COOH + C2H5OH =(xt)=> CH3COOC2H5 + H2O

Tên sản phẩm: Etyl axetat (este)

b) Ta có: nCH3COOH = \(\dfrac{60}{60}=1\left(mol\right)\)

Theo PT, nCH3COOC2H5(lý thuyết) = nCH3COOH = 1 (mol)

=> mCH3COOC2H5 (lý thuyết) = 1 . 88 = 88 (gam)

Mà thực tế chỉ thu được 55 gam CH3COOC2H5

=> H = \(\dfrac{55}{88}\cdot100\%=62,5\%\)

1.Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau ghi đk nếu có a)Na->Na2O->NaOH->NaCl->NaOH->Na2SO4 b)Fe->FeCl3->Fe(OH)3->Fe2O3->Fe c)CaC2->C2H2->C2H4->C2H5OH->CH3COOH ->CH3COOC2H5 ↓ ↓ C2H5ONa CH3COONa d)C2H4->C2H5OH->CH3COOH->CH3COOC2H5 ↓ C2H4Br4 2.Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch không màu đựng trong các lọ mắt dán...
Đọc tiếp

1.Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau ghi đk nếu có

a)Na->Na2O->NaOH->NaCl->NaOH->Na2SO4

b)Fe->FeCl3->Fe(OH)3->Fe2O3->Fe

c)CaC2->C2H2->C2H4->C2H5OH->CH3COOH ->CH3COOC2H5

↓ ↓

C2H5ONa CH3COONa

d)C2H4->C2H5OH->CH3COOH->CH3COOC2H5

C2H4Br4

2.Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch không màu đựng trong các lọ mắt dán .Viết phương trình phản ứng xảy ra (Nếu có)

a)4 dung dịch:HCl,KNO,Ba(OH)2,H2SO4

b)3 khí: khí metan(CH4),khí etilen(C2H4)và khí cacbonic(CO2)

c)3 dung dịch :axit axetic, rượi etylic và chất béo

d) dung dịch Glucozo,rượi etylic,axit axetic và saccarozo

3.Đốt cháy 2,9 gam rượi etylic(C2H5OH)ở nhiệt độ cao.Sau đó, dẫn toàn bộ sản phẩm qua dung dịch với nước và trong Ca(OH)2 thu được chất kết tủa màu trắng

a) tính thể tích oxi cần dùng ở đktc để đốt cháy toafn bộ lượng rượi etylic(C2H5OH)trên

b)tính thể tích không khí cần dùng cho phản ứng cháy trên biết thể tích khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí

c) tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng

4.Cho Magie tác dụng với 400ml dung dịch CH3COOH

a)tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc 1,5M

b) tính khối lượng kim loại Magie đã tham gia phản ứng

c)cho toàn bộ lượng axit axetic CH3COOH ở trên tác dụng hết với rượi (có H2SO4 đặc làm xúc tác đun nóng )tính khối lượng etyl axetat tạo thành biết hiệu suất của phản ứng là 80%

0
Câu 1: Tính chất hóa học đặc trưng của rượu do nhóm nào quyết định? A. – OH B. – COOH C. =CO D. = CO và – OH Câu 2: Giấm ăn là dung dịch CH3COOH có nồng độ A. từ 20-30% B. từ 10-15% C. từ 2-5% D. từ 5-10% Câu 3: Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng A. thủy phân chất béo trong môi trường kiềm. B. thủy phân chất béo trong môi...
Đọc tiếp

Câu 1: Tính chất hóa học đặc trưng của rượu do nhóm nào quyết định?

A. – OH B. – COOH C. =CO D. = CO và – OH

Câu 2: Giấm ăn là dung dịch CH3COOH có nồng độ

A. từ 20-30% B. từ 10-15% C. từ 2-5% D. từ 5-10%

Câu 3: Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng

A. thủy phân chất béo trong môi trường kiềm.

B. thủy phân chất béo trong môi trường axit.

C. thủy phân chất béo ở nhiệt độ và áp suất cao.

D. thủy phân chất béo tạo ra glixerol và các axit béo.

Câu 4: Hợp chất hữu cơ X được điều chế bằng cách cho C2H4 phản ứng với nước có axit làm xúc tác. Vậy X là chất nào trong các chất sau

A. CH3COOH B. C3H7OH C. C2H5OH D. CH3OH

Câu 5: Có 3 lọ mất nhãn đựng 3 chất lỏng là: rượu etylic, axit axetic và dầu ăn tan trong rượu etylic. Dùng chất nào sau đây để phân biệt 3 chất đó

A. Oxi B. Cacbon đioxit C. Nước và quỳ tím D. Saccarozơ

Câu 6: Muốn pha chế 100 ml rượu etylic 650 ta dùng

A. 100 ml nước hòa với có 65 ml rượu nguyên chất

B. 100 ml rượu etylic nguyên chất hòa với có 65 ml nước

C. 65 ml rượu etylic nguyên chất hòa với nước đến vạch 100ml

D. 35 ml rượu etylic nguyên chất với 65 ml nước

Câu 7: Cho axit axetic tác dụng với rượu etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác và đun nóng. Sau phản ứng thu được 44 gam etyl axetat. Khối lượng CH3COOH và C2H5OH đã phản ứng là

A. 60 gam và 46 gam B. 30 gam và 23 gam

C. 15 gam và 11,5 gam D. 45 gam và 34,5 gam

Câu 8: Cho dung dịch CH3COOH 0,5M tác dụng với dung dịch Na2CO3 vừa đủ thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Thể tích của dung dịch CH3COOH đã phản ứng là

A. 400 ml B. 800 ml C. 600 ml D. 1000 ml

Câu 9: Cho 60 gam axit axetic tác dụng với 55,2 gam rượu etylic thu được 55 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng là

A. 65,2 % B. 62,5 % C. 56,2% D. 72,5%

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 57,5 ml rượu etylic có D = 0,8g/ml. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được là

A. 2,24 lít B. 22,4 lít C. 4,48 lít D. 44,8 lít

1
11 tháng 3 2020

Câu 1: Tính chất hóa học đặc trưng của rượu do nhóm nào quyết định?

A. – OH B. – COOH C. =CO D. = CO và – OH

Câu 2: Giấm ăn là dung dịch CH3COOH có nồng độ

A. từ 20-30% B. từ 10-15% C. từ 2-5% D. từ 5-10%

Câu 3: Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng

A. thủy phân chất béo trong môi trường kiềm.

B. thủy phân chất béo trong môi trường axit.

C. thủy phân chất béo ở nhiệt độ và áp suất cao.

D. thủy phân chất béo tạo ra glixerol và các axit béo.

Câu 4: Hợp chất hữu cơ X được điều chế bằng cách cho C2H4 phản ứng với nước có axit làm xúc tác. Vậy X là chất nào trong các chất sau

A. CH3COOH B. C3H7OH C. C2H5OH D. CH3OH

Câu 5: Có 3 lọ mất nhãn đựng 3 chất lỏng là: rượu etylic, axit axetic và dầu ăn tan trong rượu etylic. Dùng chất nào sau đây để phân biệt 3 chất đó

A. Oxi B. Cacbon đioxit C. Nước và quỳ tím D. Saccarozơ

Câu 6: Muốn pha chế 100 ml rượu etylic 650 ta dùng

A. 100 ml nước hòa với có 65 ml rượu nguyên chất

B. 100 ml rượu etylic nguyên chất hòa với có 65 ml nước

C. 65 ml rượu etylic nguyên chất hòa với nước đến vạch 100ml

D. 35 ml rượu etylic nguyên chất với 65 ml nước

Câu 7: Cho axit axetic tác dụng với rượu etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác và đun nóng. Sau phản ứng thu được 44 gam etyl axetat. Khối lượng CH3COOH và C2H5OH đã phản ứng là

A. 60 gam và 46 gam B. 30 gam và 23 gam

C. 15 gam và 11,5 gam D. 45 gam và 34,5 gam

Câu 8: Cho dung dịch CH3COOH 0,5M tác dụng với dung dịch Na2CO3 vừa đủ thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Thể tích của dung dịch CH3COOH đã phản ứng là

A. 400 ml B. 800 ml C. 600 ml D. 1000 ml

Câu 9: Cho 60 gam axit axetic tác dụng với 55,2 gam rượu etylic thu được 55 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng là

A. 65,2 % B. 62,5 % C. 56,2% D. 72,5%

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 57,5 ml rượu etylic có D = 0,8g/ml. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được là

A. 2,24 lít B. 22,4 lít C. 4,48 lít D. 44,8 lít

Theo đề bài ta có : ⎪ ⎪ ⎪⎪ ⎪ ⎪VddH2O4=601,2=50(ml)nNaOH=20.20100.40=0,1(mol){VddH2O4=601,2=50(ml)nNaOH=20.20100.40=0,1(mol)

nFe = 1,68/56 = 0,03 mol

a) Ta có PTHH :

2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2H2O

0,1mol......0,05mol

=> CMH2SO4 = 0,05/0,05=1(M)