K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 4.

a)Thể tích rượu nguyên chất có trong 650 ml rượu 400 là:

   \(V_{nguyênchất}=650\cdot\dfrac{40}{100}=260ml\)

b)Số rượu nguyên chất có trong \(8l\) rượu 900 là:

   \(V_{nguyênchất}=8\cdot\dfrac{90}{100}=7,2l\)

   Gọi \(x\left(l\right)\) nước là số nước cần thêm vào 8l rượu \(90^0\) để có rượu 400 là:

   \(40=\dfrac{7,2}{8+x}\cdot100\Rightarrow x=10l\)

c)Độ rượu của dung dịch rượu thu được:

   Độ rượu\(=\dfrac{30}{120}\cdot100=25^o\)

d)Số rượu nguyên chất trong 3,5l rượu \(95^0\) là:

   \(V_{nguyênchất}=\dfrac{3,5\cdot95}{100}=3,325l\) 

  Dung dịch rượu 350 thu được là: 

  \(V_{hh}=\dfrac{3,325\cdot100}{35}=9,5l\)

  Cần thêm lượng nước để pha loãng rượu 3,5l \(95^0\) là:

   \(V_{nc}=9,5-3,325=6,175l\)

 

19 tháng 5 2017

Nhiệt lượng mà nước nhận được làm cho nó nóng lên được tính theo công thức:

Q = cm(t2 – t1) = 4 200.2.(80 – 20) = 504000J.

Nhiệt lượng này do dòng điện tạo ra và truyền cho nước, vậy có thể nói rằng, dòng điện có năng lượng, gọi là điện năng. Chính điện năng này đã chuyển hóa thành nhiệt năng làm nước nóng lên. Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng cho các hiện tượng nhiệt và điện, ta có thể nói phần điện năng mà dòng điện đã truyền cho nước là 504000J.

Bài 1 Một quả cầu nhôm có khối lượng 0,105kg được đun nóng tới 1420C rồi thả vào chậu nước ở nhiệt độ 200C. Sau một thời gian nhiệt độ của cả hệ thống là 420C. Xem như nhiệt lượng chỉ trao đổi cho nhau. Xác định khối lượng của nước. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K , của nước là 4200J/kg.K. Bài 2 Có 20kg nước 200C, phải pha vào thêm bao nhiêu...
Đọc tiếp

Bài 1 Một quả cầu nhôm có khối lượng 0,105kg được đun nóng tới 1420C rồi thả vào chậu nước ở nhiệt độ 200C. Sau một thời gian nhiệt độ của cả hệ thống là 420C. Xem như nhiệt lượng chỉ trao đổi cho nhau. Xác định khối lượng của nước. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K , của nước là 4200J/kg.K.

Bài 2 Có 20kg nước 200C, phải pha vào thêm bao nhiêu kg nước ở 1000C để được nước ở 500C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.

Bài 3 Vật A có khối lượng 0,1kg ở nhiệt độ 1000C được bỏ vào một nhiệt lượng kế B làm bằng đồng có khối lượng 0,1kg chứa 0,2kg nước có nhiệt độ ban đầu 200C. Khi cân bằng , nhiệt độ cuối cùng của nhiệt lượng kế là 240C. Tính nhiệt dung riêng của vật A. Biết nhiệt dung riêng của vật B là 380J/kg.K , của nước là 4200J/kg.K.

2
12 tháng 3 2020

Bài 1:

Bài này không rõ ràng lắm! Nếu quả cầu nhôm tỏa nhiệt ra thì chậu và nước đều thu nhiệt mà khối lượng và nhiệt dung riêng của chất làm chậu không có nên bạn có thể làm cách dưới đây. (Đây là cách làm duy nhất mình có thể làm được)

Giải:

Nhiệt lượng mà quả cầu nhô tỏa ra là:

Q1 = m1.c1.(t1 - t) = 0,105.880.(142 - 42) = 9240 (J)

Nhiệt lượng mà nước thu vào là:

Q2 = m2.c2.(t - t2) = m2.4200.(42 - 20) = 92400m2

Khi cân bằng nhiệt thì:

Q1 = Q2

⇔ 92400m2 = 9240

⇔ m2 = 0.1 (kg)

Vậy..

12 tháng 3 2020

Bài 2:

Giải:

Khi cân bằng nhiệt thì:

Qthu = Qtỏa

⇔ m1.c1.(t - t1) = m2.c2.(t2 - t)

⇔ 20.4200.(50 - 20) = m2.4200.(100 - 50)

⇔ 2520000 = 210000m2

⇔ m2 = 12 (kg) = 12000 (g)

Vậy...

Axit axetic \(CH_3COOH\)

Rượu etylic \(C_2H_5OH\)

\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)

\(2CH_3COOH+Mg\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2\)

0,2                                                               0,1

\(m_{CH_3COOH}=0,2\cdot60=12g\)

\(\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{12}{20}\cdot100\%=60\%\)

\(\%m_{C_2H_5OH}=100\%-60\%=40\%\)

8 tháng 4 2023

Cho e hỏi là tại sao 12 trên 20 nhân vs 100 vậy ạ do e là HS yếu nên ko hiểu lắm

26 tháng 5 2016

-         Tính được điện trở cuả dây xoắn là:

\(R=p\frac{l}{s}=5,4.10^{-4}.\frac{10}{0,2.10^{-6}}=27\left(\Omega\right)\)

- Cường độ dòng điện qua bếp : I = \(I=\frac{U}{R}=\frac{220}{27}=8,14\left(A\right)\)

-         Tính được nhiệt lượng cần cho nước đã cho đến sôi(Q hữu ích):

Q = cm(t2 – t1) = 4200 J/kg.K.2kg.(100 -15) = 714000J

-         Do bếp có hiệu suất nên nhiệt lượng bếp phải cấp :

\(H=\frac{Qi}{Q}.100\%\)80% =>\(Q=\frac{Qi.100\%}{H}=\frac{71400.100\%}{80\%}=892500\left(J\right)\)

-         Nhiệt lượng này do điện năng chuyển thành từ dây xoắn. Vậy thời gian cần thiết cho nước sôi :

Q = A = U.I.t = >t = \(\frac{Q}{UI}=\frac{892500}{220.8,14}=497,8\left(s\right)\) = 8,3(phút)

23 tháng 11 2021

cái đáp án điện trở có phải sai rồi không ? Tôi bấm máy nó lại ra 27000 ohm ấy

 

Help me !!!!!!!!!!!!!!!!!!! Cho một bình chứa có thể tích 10 lít, ban đầu chứa lượng nước có thể tích V0 = 2lít ở nhiệt độ t0 = 200C. 1. Người ta đổ thêm vào lượng nước có thể tích Vo’=1 lít ở nhiệt độ t0’ = 800C, khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của nước trong bình là t. Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của bình chứa và môi trường. Tính t? 2. Giả sử người ta rót đều...
Đọc tiếp

Help me !!!!!!!!!!!!!!!!!!!

Cho một bình chứa có thể tích 10 lít, ban đầu chứa lượng nước có thể tích V0 = 2lít ở nhiệt độ t0 = 200C.

1. Người ta đổ thêm vào lượng nước có thể tích Vo=1 lít ở nhiệt độ t0 = 800C, khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của nước trong bình là t. Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của bình chứa và môi trường. Tính t?

2. Giả sử người ta rót đều nước ở nhiệt độ t0 = 800C vào bình với tốc độ không đổi cứ sau một phút thì thêm 1 lít. Coi sự truyền nhiệt xảy ra tức thời, bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của bình chứa và môi trường.

a) Thiết lập biểu thức liên hệ nhiệt độ của nước trong bình theo thời gian?

b) Sau bao lâu nhiệt độ của nước trong bình là 500C?

c) Lúc nước đầy bình thì nhiệt độ của nước trong bình là bao nhiêu?

3. Sau khi đổ thêm một lượng nước vào bình thì nước trong bình có nhiệt độ t = 400C. Tiếp theo người ta thả nhẹ vào bình lần lượt một số viên bi thép nhỏ giống nhau được đốt nóng đến nhiệt độ tB = 1000C theo quy luật sau: Thả viên bi thứ nhất khi có cân bằng nhiệt, nhiệt độ trong bình là tcb1 = 440C rồi gắp viên bi ra, thả viên bi thứ hai vào khi có cân bằng nhiệt lại gắp viên bi ra và tiếp tục viên bi thứ ba........Cần thả ít nhất bao nhiêu viên bi để nhiệt độ của nước đạt trên 500C?

0
Bài 2. Một khối nước đá có nhiệt độ 00C bên trong có những cái lỗ nhỏ phân bố đều theo thể tích của nó. Khối nước đá này được được đặt vào một nhiệt lượng kế chứa nước ở nhiệt độ t0=800C và chờ cho nước đá tan hết rồi đo nhiệt độ cuối cùng của nước trong nhiệt lượng kế. Trong lần thí nghiệm thứ nhất, các lỗ trong khối nước đá chứa không khí và nhiệt độ...
Đọc tiếp

Bài 2. Một khối nước đá có nhiệt độ 00C bên trong có những cái lỗ nhỏ phân bố đều theo thể tích của nó. Khối nước đá này được được đặt vào một nhiệt lượng kế chứa nước ở nhiệt độ t0=800C và chờ cho nước đá tan hết rồi đo nhiệt độ cuối cùng của nước trong nhiệt lượng kế. Trong lần thí nghiệm thứ nhất, các lỗ trong khối nước đá chứa không khí và nhiệt độ cuối cùng đo được là t1=120C. Lần thí nghiệm thứ hai cũng với khối nước đá giống như vậy nhưng trong các lỗ nhỏ chứa đầy nước ở 00C và nhiệt độ cuối cùng đo được là t2=100C. Hãy xác định khối lượng riêng của khối nước đá có các lỗ nhỏ không chứa nước.
Chú ý: Khối lượng riêng của nước là Dn=1000kg/m3; khối lượng riêng của nước đá không có lỗ hổng là Dđ=900kg/m3; nhiệt dung riêng của nước là Cn=4200J/(kg.0C); nhiệt nóng chảy của nước đá là l=330kJ/kg. Bỏ qua nhiệt dung của không khí.

0