Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
|
Đặc điểm chung của lớp Chim |
Môi trường sống |
Đa dạng |
Điều kiện sống |
Đa dạng |
Bộ lông |
Lông vũ bao phủ |
Chi trước |
2 chi biến thành cánh |
Hệ hô hấp |
Phổi có mạng ống khí , có túi khí tham gia hô hấp |
Hệ tuần hoàn |
Tim 4 ngăn , máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể |
Sự sinh sản |
Ấp nở nhờ thân nhiệt của bố mẹ |
Đặc điểm nhiệt độ cơ thể |
Là động vật hằng nhiệt |
Mình có lông vũ bao phủ, chi trước biến đổi thành cánh, có mỏ sừng, phổi có mạng ống khí và có túi khí tham gia vào hô hấp, tim có 4 ngăn, máu nuôi cơ thể là máu tươi, là động vật hằng nhiệt. Trứng lớn có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ.
Đặc điểm chung lớp bò sát
Môi trường sống |
Vảy | Cổ | Vị trí màng nhĩ | Cơ quan di chuyển | Hệ hô hấp |
Hệ tuần hoàn |
Hệ sinh dục |
Trứng sự thụ tinh | Nhiệt độ co thể | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | ||
Đặc điểm chung của Bò Sát |
ở trên cạn |
có vảy sừng bao bọc | đốt sống cổ dài | nằm trong 1 hốc tai nhỏ bên đầu | có loài 4 chi , có loài 2 chi sau | hô hấp hoàn toàn bằng phổi, có lồng ngực tham gia vào cử động hô hấp |
có 2 vòng tuần hoàn |
thụ tinh trong | trứng phát triển thành con non, trứng có vỏ dai và nhiều noãn hoàng | là động vật biến nhiệt có nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào môi trường |
1.
stt | các phần của bộ xương ếch | ếch đồng | thằn lằn |
1 | xương cổ | có 1 đốt sống cổ | có 8 đốt sống cổ |
2 | xương sườn | không có | có xương sườn |
3 | cột sống | cột sống ngắn | cột sống dài dài |
4 | xương đuôi | không có xương đuôi (không có đuôi) | xương đuôi rất dài hỗ trợ cho di chuyển |
2.
hệ thần kinh:
*giống nhau:
-bộ não:đều có 5 phần đó là não trước, não phải, não trái, não sau, tiểu não, hành tủy.
-giác quan: thính giác, thị giác.
*khác nhau:
-bộ não: não trước và tiểu não của thằn lằn phát triển hơn ếch -> cử động phức tạp.
-giác quan: mắt (thị giác) của thằn lằn có 3 mi, ngoài 2 mi trên và dưới mắt thằn lằn còn có mi thứ ba mỏng rất linh hoạt, giúp mắt không bị khô mà vẫn nhìn thấy rõ được
STT |
Các phần của bộ xương |
ếch |
Thằn lằn |
1 |
Xương cổ |
1 đốt |
8 đốt |
2 |
Xương sườn |
Ko có xương sườn |
Có xương sườn |
3
4 |
Xương cột sống
Xương đuôi |
Cột sống ngắn
Ko có xương đuôi |
Có cột sống dài
Có xương đuôi
|
Hệ cơ quan | Các thành phần |
Tuần hoàn | Mạch máu,tim, vòng tuần hoàn. |
Hô hấp | Phổi, mũi |
Tiêu hóa | Ruột non, ruột già, tá tràng, gan,.. |
Bài tiết | Thận, da |
Sinh sản | Hậu môn,.. |
Hệ cơ quan | Các thành phần |
Tuần hoàn | Mạch máu , tim , vòng tuần hoàn . |
Hô hấp | Phổi , mũi . |
Tiêu hoá | Ruột non , ruột già tá tràng , gan . |
Bài tiết | Thận , da . |
Sinh sản | Hậu môn |
Bảng so sánh cấu tạo các hệ cơ quan của các lớp Động vật có xương sống
Các hệ cơ quan | Lớp cá | Lớp lưỡng cư | Lớp bò sát | Lớp chim | Lớp thú |
Tiêu hóa |
- Hệ tiêu hóa đã phân hóa - Ống tiêu hóa: Miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột, hậu môn. -Tuyến tiêu hóa: + Tuyến gan-> dịch mật + Tuyến ruột-> dịch ruột - Ống hơi thông với thực quản giúp cá chìm nổi trong nước dễ dàng |
Miệng có lưỡi có thể phóng ra bắt mồi - Có dạ dày lớn, ruột ngắn, gan-mật lớn, có tuyến tụy |
Ống tiêu hóa phân hóa, ruột già có khả năng hấp thụ lại nước |
- Hệ tiêu hóa phân hóa, chuyên hóa - Tốc độ tiêu hóa cao |
-Bộ răng phân hóa: răng cửa sắc, thường xuyên mọc dài ra, không có răng nanh, răng hàm kiểu nghiền - Ruột dài, manh tràng lớn (ruột tịt) là nơi tiêu hóa xenlulôxơ |
Hô hấp | - Cá hô hấp bằng mang nhờ các lá mang nhỏ là những nếp da mỏng có nhiều mạch máu giúp cá trao đổi khí |
- Xuất hiện phổi. Hô hấp nhờ sự nâng hạ của thềm miệng - Da ẩm có hệ mao mạch dày đặc dưới da làm nhiệm vụ hô hấp |
Hô hấp bằng phổi. Phổi có nhiều vách ngăn |
- Phổi gồm 1 mạng ống khí dày đặc - Có 9 túi khí thông với phổi làm cho bề mặt trao đổi khí rất rộng |
Phổi lớn, gồm nhiều túi phổi. Bao quanh là mạng lưới mao mạch dày đặc giúp sự trao đổi khí dễ dàng |
Thần kinh |
- Hệ thần kinh hình ống gồm não, tủy sống và các dây thần kinh. - Bộ não đã phân hóa, trong đó thùy khứu giác và thùy vị giác và tiểu não phát triển hơn cả. |
- Não trước, thùy thị giác phát triển - Tiểu não kém phát triển - Hành tủy - Tủy sống |
Bộ não gồm 5 phần, có não trước và tiểu não phát triển | Có bộ não phát triển hơn bò sát | Não trước và tiểu não phát triển liên quan đến hoạt động phong phú và phức tạp ở thỏ |
Tuần hoàn |
- Hệ tuần hoàn của cá là hệ tuần hoàn kín. - Tim 2 ngăn (1 tâm nhĩ, 1 tâm thất) - Máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi - Máu lưu thông theo một chiều từ tâm nhĩ qua tâm thất |
- Xuất hiện vòng tuần hoàn phổi tạo thành 2 vòng tuần hoàn với tim 3 ngăn - Máu đi nuôi cơ thể là máu pha |
Tim 3 ngăn ( 2 tâm nhĩ và 1 tâm thất). Tâm thất có vách ngăn hụt - Máu lưu thông theo 2 vòng tuần hoàn - Máu đi nuôi cô thể là máu pha |
- Tim 4 ngăn chia làm 2 nửa riêng biệt ( 2 tâm thất và 2 tâm nhĩ). Nửa trái luôn luôn chứa máu đỏ tươi, nửa phải luôn luôn chứa máu đỏ thẫm - Máu lưu thông trong cơ thể theo 2 vòng tuần hoàn - Máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi |
- Tim 4 ngăn - Máu lưu thông theo 2 vòng tuần hoàn - Máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi |
Bài tiết | Thận giữa của cá làm nhiệm vụ bài tiết, lọc từ máu các chất không cần thiết thải ra ngoài |
Thận vẫn là thận giữa giống cá - Có ống dẫn nước tiểu xuống bóng đái lớn trước khi thải qua lỗ huyệt |
Có thận sau, có khả năng hấp thụ lại nước - Nước tiểu đặc |
Thận sau có khả năng hấp thu lại nước nhưng không có bóng đái |
- Hệ bài tiết gồm đôi thận sau có cấu tạo tiến bộ - Thận làm nhiệm vụ lọc máu, thải các chất độc hại qua nước tiểu |
Sinh sản |
- Cá cái đẻ trứng với số lượng rất lớn - Thụ tinh ngoài cơ thể mẹ -Trứng được thụ tinh sẽ phát triển thành phôi |
- Ếch đực không có cơ quan giao phối - Ếch cái đẻ trứng - Thụ tinh ngoài |
- Thụ tinh trong - Trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng - Trứng phát triển trực tiếp thành con |
- Con đực có một đôi tinh hoàn và 2 ống dẫn tinh - Con cái chỉ có một buồng trứng và 1 ống trứng bên trái |
- Thụ tinh trong. Thai phát triển trong tử cung của thỏ mẹ - Hiện tượng đẻ con có nhau thai gọi là hiện tượng thai sinh - Con mới sinh non, yếu, được nuôi bằng sữa mẹ |
Vùng | Vị trí | Chức năng |
Cảm giác | Vỏ đại não | Tiếp nhận các xung động từ cơ quan thụ cảm của cơ thể |
Vận động | Hồi trán lên | Chi phối vận động theo ý muốn và không theo ý muốn. |
Hiểu tiếng nói | Thùy thái dương trái | Chi phối lời nói và giúp ta hiểu được tiếng nói. |
Hiểu chữ viết | Thùy thái dương | Chi phối vận động viết và giúp ta hiểu được chữ viết. |
Vận động ngôn ngữ | Thùy trán | Chi phối sự vận động của các cơ quan tham gia vào việc phát âm như: môi, lưỡi, thành quản,... |
Vị giác | Thùy đỉnh | Gíup ta cảm nhận được vị giác : chua, cay, đắng, mặn, ngọt, lợ,... |
Thính giác | Thùy thái dương hai bên | Cho ta cảm giác, tiếng động âm thanh. |
Thị giác | Thùy chẩm | Cho ta cảm nhận anh sáng, màu sắc, hình ảnh của vật. |
Vùng cảm giác : Võ đại não
Vùng vận động : Hồi trán lên
Vùng hiểu tiếng nói : Thùy thái dương
Vùng hiểu chữ viết : Thùy thái dương
Vùng vận động ngôn ngữ : Thùy trán
Vùng vị giác : Thùy đỉnh
Vùng thính giác : Thùy thái dương
Vùng thị giác : Thùy chẩm
Tên chim | Môi trường sống | Cánh | Cơ ngực | Chân | Số ngón | Màng bơi của ngón |
Đà điểu | Thảo nguyên, hoang mạc | ngắn, yếu | không phát triển | cao, to, khỏe. | có 2 hoặc 3 ngón | không có |
cánh cụt | thích nhi với đòi sống bơi lội trong biển | cánh dài, khỏe | Phát triển | ngắn | 4 ngón | có màng bơi |
1. Trình bày đặc điểm cấu tạo của dơi thích nghi với đời sống bay.
- Chi trước biến đổi thành cánh da: là một màng da rộng phủ lông mao thưa, mềm mại nối liền với cánh tay, ống tay, các xương bàn và các xương ngón (rất dài) với mình, chi sau và đuôi.
- Đuôi ngắn, thân ngắn và hẹp. Chân yếu có tư thế bám vào cành cây treo ngược cơ thể.
Vì sao dơi được xếp vào động vật lớp thú.
Câu hỏi của Pucca - Sinh học lớp 7 | Học trực tuyến
2. Hướng tiến hóa tổ chức cơ thể của các hệ cơ quan trong cơ thể động vật thể hiện như thế nào? (hô hấp, tuần hoàn, thần kinh, sinh dục)
3. Bằng cách nào con người có thể phát hiện được quan hệ họ hàng giữa những loài động vật? Cho ví dụ.
Sự so sánh các cơ quan tương đồng.
Các bằng chứng phôi sinh học.
Các bằng chứng sinh học phân tử.
4. Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học?
Đấu tranh sinh học là những biện pháp đấu tranh sinh học sử dụng các thiên địch (sinh vật tiêu diệt sinh vật có hại), gây bệnh truyền nhiễm và gây vô sinh ở động vật gây hại nhằm hạn chế tác động gây hại của sinh vật gây hại.
Nêu một số biện pháp đấu tranh sinh học, kể tên các thiên địch thường được sử dụng trong mỗi biện pháp đó.
Câu hỏi của Đinh Diễm Quỳnh - Sinh học lớp 7 | Học trực tuyến
5. Các cấp độ tuyệt chủng động vật quí hiếm ở Việt Nam được kí hiệu như thế nào? Ví dụ.
Câu hỏi của trần quang tảo - Sinh học lớp 7 | Học trực tuyến
6. So sánh sự khác nhau về tuần hoàn từ cá đến thú theo mẫu sau:
Đặc điểm so sánh | Cá | Lưỡng cư | Bò sát | Chim và thú |
Cấu tạo tim | ||||
Máu nuôi cơ thể | ||||
Số vòng tuần hoàn | ||||
ĐV biến nhiệt hay hằng nhiệt |
Câu hỏi của Hà Đức Hiếu - Sinh học lớp 7 | Học trực tuyến
4. - Đấu tranh sinh học là một biện pháp sử dụng các sinh vật và những sản phẩm sinh học từ chúng nhằm ngăn chặn hoặc giảm thiểu thiệt hại do các sinh vật có hại gây ra.
like :((