Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Nói trước quên ...............sau.................Câu 2. a, Em hãy điền một từ trái nghĩa thích hợp vào chỗ trống (...) dưới đây.
- Đoàn kết là sống, .........chia rẽ..........là chết.
- Việc nhỏ nghĩa ..............lớn....................
- Xấu người đẹp nết còn hơn ....đẹp..... người.
b, Hãy đặt câu với một trong những từ tìm được.
*Tự đặt*
Câu 3
a, Em hãy điền vào chỗ trống (...) tr hoặc ch để hoàn chỉnh câu tục ngữ sau:
Công .ch..a như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước .tr..ong nguồn .ch..ảy ra
Một lòng thờ mẹ kính ..ch.a
.Ch..o .tr..òn ..ch.ữ hiếu mới là đạo con.
b, Chuyển câu kể “Lan tưới rau.” Thành câu hỏi, câu khiến và câu cảm.
Câu hỏi:Lan đang tưới rau đấy à?
Câu khiến:Lan tưới rau đi!
Câu cảm:Lan tưới rau giỏi quá!
Câu 4. Xác định CN, VN các câu sau đây:
a, Suối chảy / róc rách.
Tiếng suối / chảy róc rách.
b, Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự / đứng trang nghiêm.
Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời. Trời xanh thẳm, biển cũng thẳm xanh như dâng cao lên, chắc nịch. Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương. Trời âm u mây mưa, biển xám xịt nặng nề. Trời ầm ầm dông gió, biển đục ngầu, giận dữ…
a. Mặt biển rộng mênh mông.
b. Bầu trời mùa thu xanh ngắt.
c. Em bé có nước da trắng như tuyết.
d. Cô giáo em có vóc người nhỏ nhắn.
a) Em vẽ ông mặt trời đỏ rực.
b) Biển cả mênh mông.
c) Nước sông xanh biêng biếc.
d) Đầm sen thơm ngan ngát.
1,
Em chủ động hoàn thành bài tập.
2,
Bước 1: Tìm trang có chữ "t".
Bước 2: Dò từ trên xuống theo thứ tự tự
Bước 3: Tìm đến từ "tự hào". Đọc kĩ phần giải thích nghĩa của từ và chọn nghĩa phù hợp.
3,
Thuần hậu: Nói tính nết thật thà và hiền hậu
Hiền hòa: hiền lành và ôn hòa
Ấm no: Đầy đủ về vật chất, như đủ ăn, đủ mặc
Yên vui: yên ổn và vui vẻ
4,
Những người nơi đây thật thuần hậu
Cuộc sống làng quê thật yên bình, ấm no.