K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bài 1: Viết cấu hình đầy đủ và cho biết sô hiệu nguyên tử của các nguyên tố có lớp electron ngoài cùng sau: a. Nguyên tử R có 5 e ở lớp thứ 3 (lớp M) b.nguyên tử X có mức năng lượng cao nhất là 5p, có chứa 5e. c. Nguyên tử Y có lớp ngoài cùng là lớp thứ tư và có chứa 3e d. có tổng sô e...
Đọc tiếp

Bài 1: Viết cấu hình đầy đủ và cho biết sô hiệu nguyên tử của các nguyên tố có lớp electron ngoài cùng sau: a. Nguyên tử R có 5 e ở lớp thứ 3 (lớp M) b.nguyên tử X có mức năng lượng cao nhất là 5p, có chứa 5e. c. Nguyên tử Y có lớp ngoài cùng là lớp thứ tư và có chứa 3e d. có tổng sô e trong phân lớp p là 7. e. là nguyên tố p, có 4 lớp, 3 lớp ngoài cùng. f. là nguyên tố d, có 4 lớp, 1 e lớp ngoài cùng. g. là nguyên tố s, có 4 lớp, 1 e lớp ngoài cùng. h. phân lớp electron cuối cùng của hai nguyên tử A, B lần lượt là 3p, 4s. Tổng sô electron của hai phân lớp này là 5, hiệu số electron của hai phân lớp này là 3

Bài 2: Nguyên tử của 2 nguyên tố X và Y lần lượt có phân lớp ngoài cùng là 4px và 4sy . Biết số proton bằng số nơtron trong hai nhân nguyên tử X và Y. X và Y không phải là khí hiếm. a. Cho biết X, Y là kim loại hay phi kim. b. Viết cấu hình e nguyên tử của mỗi nguyên tố X, Y (biết rằng tổng số e trong hai phân lớp ngoài cùng của nguyên tử hai nguyên tố bằng 7)

Bài 3: Nguyên tử của nguyên tố X có số electron ở mức năng lượng cao nhất là 4p5 . Tỉ số giữa số hạt không mang điện và số hạt mang điện là 0,6429. a. Tìm số điện tích hạt nhân và số khối của X. b. Nguyên tử của nguyên tố R có số nơtron bằng 53,143% số proton của X. Khi cho R tác dụng với X được hợp chất RX2 có khối lượng gấp 5 lần khối lượng R đã tham gia phản ứng. Viết cấu hình e của R và viết phương trình phản ứng. Bài 6: Hợp chất Y có công thức MX2 trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hai nhân M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong hai nhân X sô nơtron bằng số proton. Tổng số proton của MX2 là 58. a. Tìm Ax và Ay. Xác định công thức của MX2. b. Viết cấu hình electron của X, M

0
Bài 1. Cho hai đồng vị hiđro với tỉ lệ % số nguyên tử : 11H(99,984%), 11H (0,016%) và hai đồng vị của clo là 1735Cl(75,53%), 1735Cl (24,47%). a) Tính nguyên tử khối trung bình của mỗi nguyên tố. b) Có thể có bao nhiêu loại phân tử HCl khác nhau được tạo nên từ các loại đồng vị đã cho. B2. Oxit Y có công thức M2O. Tổng số hạt cơ bản(p,n,e) trong B là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số...
Đọc tiếp

Bài 1. Cho hai đồng vị hiđro với tỉ lệ % số nguyên tử : 11H(99,984%), 11H (0,016%) và hai đồng vị của clo là 1735Cl(75,53%), 1735Cl (24,47%).

a) Tính nguyên tử khối trung bình của mỗi nguyên tố.

b) Có thể có bao nhiêu loại phân tử HCl khác nhau được tạo nên từ các loại đồng vị đã cho.

B2. Oxit Y có công thức M2O. Tổng số hạt cơ bản(p,n,e) trong B là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. Xác định công thức phân tử của Y biết rằng ZO = 8

B3. a. Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số electron ở các phân lớp p là 11. Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử Y.

​b. Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1. Nguyên tử nguyên tố Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s2. Xác định cấu hình electron của X, Y.

0
Bài 1. Cho hai đồng vị hiđro với tỉ lệ % số nguyên tử : 11H(99,984%), 11H (0,016%) và hai đồng vị của clo là 1735Cl(75,53%), 1735Cl (24,47%). a) Tính nguyên tử khối trung bình của mỗi nguyên tố. b) Có thể có bao nhiêu loại phân tử HCl khác nhau được tạo nên từ các loại đồng vị đã cho. B2. Oxit Y có công thức M2O. Tổng số hạt cơ bản(p,n,e) trong B là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số...
Đọc tiếp

Bài 1. Cho hai đồng vị hiđro với tỉ lệ % số nguyên tử : 11H(99,984%), 11H (0,016%) và hai đồng vị của clo là 1735Cl(75,53%), 1735Cl (24,47%).

a) Tính nguyên tử khối trung bình của mỗi nguyên tố.

b) Có thể có bao nhiêu loại phân tử HCl khác nhau được tạo nên từ các loại đồng vị đã cho.

B2. Oxit Y có công thức M2O. Tổng số hạt cơ bản(p,n,e) trong B là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. Xác định công thức phân tử của Y biết rằng ZO = 8

B3. a. Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số electron ở các phân lớp p là 11. Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử Y.

​b. Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1. Nguyên tử nguyên tố Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s2. Xác định cấu hình electron của X, Y.

2
26 tháng 2 2020

Câu 2:

Ta có: \(Z_O=8\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p_O=e_O=8\\n_O=A_O-Z_O=16-8=8\end{matrix}\right.\)

\(\left\{{}\begin{matrix}2\left(p_M+e_M+n_M\right)+p_O+e_O+n_O=92\\2\left(p_M+e_M\right)+p_O+e_O-2n_M-n_O=28\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}4p_M+2n_M=92-8-8-8\\4p_M-2n_M=28+8-8-8\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p_M+n_M=34\\2p_M-n_M=10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow p_M=11\\ \rightarrow M:Na\left(Natri\right)\\ \rightarrow CTHH:Na_2O\)

27 tháng 2 2020

Bài 1.

a) Nguyên tử khối trung bình của mỗi nguyên tố.

Áp dụng công thức: \(\overline{A=}\frac{aA+bB}{a+b}\)

Ta tính được \(\overline{A_H}=1,00016u,\overline{A_{Cl}}=35,4846u\)

b) Kí hiệu \(^2_1H\) là D. Các loại phân tử hiđro clorua có thể có:

Công thức phân tử: \(H^{35}_{17}Cl,H^{37}_{17}Cl,D^{35}_{17}Cl,D^{37}_{17}Cl\)

Chọn câu trả lời đúng: 1. Tổng số hạt nguyên tử của một nguyên tố là 40. Biết số hạt nơtron lớn hơn số hạt proton là 1. Nguyên tố trên thuộc loai6 nguyên tố A. nguyên tố s B. nguyên tố p C. nguyên tố d D. nguyên tố f 2.Về mức năng lượng của các electron trong nguyên tử, điều khẳng định nào sau đây là sai? A. Các electron ở lớp K có mức năng lượng thấp nhất B....
Đọc tiếp

Chọn câu trả lời đúng:

1. Tổng số hạt nguyên tử của một nguyên tố là 40. Biết số hạt nơtron lớn hơn số hạt proton là 1. Nguyên tố trên thuộc loai6 nguyên tố

A. nguyên tố s B. nguyên tố p C. nguyên tố d D. nguyên tố f

2.Về mức năng lượng của các electron trong nguyên tử, điều khẳng định nào sau đây là sai?

A. Các electron ở lớp K có mức năng lượng thấp nhất

B. Các electron ở lớp ngoài cùng có mức năng lượng trung bình cao nhất

C. Các electron ở lớp K có mức năng lượng cao nhất

D. Các electron ở lớp K có mức năng lượng bằng nhau

3. Cấu hình không đúng là

A. 1s22s22p63s23p5 B. 1s22s22p63s23p63d94s2 C. 1s22s22p63s23p63d104s1 D. 1s22s22p63s23p63d54s1

4. Ion nào sau đây không có cấu hình electron của khí hiếm?

A. Fe2+ B. Na+ C. Cl- D. Mg2+

5. Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. Nguyên tố R và cấu hình electron là:

A. Na, 1s22s22p63s1 B. Mg, 1s22s22p63s2 C. F, 1s22s22p5 D. Ne, 1s22s22p6

6. Đồng và oxi có các đồng vị sau: 126C, 146C, 168O, 178O, 188O. Có thể có bao nhiêu loại phân tử đồng (1) oxit khác nhau tạo nên từ các đồng vị hai nguyên tố đó?

A. 6 B. 8 C. 9 D. 12

7. Cacbon và oxi có các đồng vị sau: 126C, 146C, 168O, 178O, 188O. Có thể có bao nhiêu loại phân tử khí cacbon đioxit khác nhau tạo nên từ các đồng vị cũa bai nguyên tố đó?

A. 8 B. 18 C. 9 D.12

8. Tổng số khối của 2 nguyên tử X, Y là 34. Trong 2 nguyên tử X, Y tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Bue6t1 nguyên tử X là đồng vị của nguyên tử Y. Số khối của X và Y là

A. 13 và 21 B. 14 và 20 C. 15 và 19 D. 16 và 18

6
24 tháng 9 2019

Chọn câu trả lời đúng:

1. Tổng số hạt nguyên tử của một nguyên tố là 40. Biết số hạt nơtron lớn hơn số hạt proton là 1. Nguyên tố trên thuộc loai6 nguyên tố

A. nguyên tố s B. nguyên tố p C. nguyên tố d D. nguyên tố f

2.Về mức năng lượng của các electron trong nguyên tử, điều khẳng định nào sau đây là sai?

A. Các electron ở lớp K có mức năng lượng thấp nhất

B. Các electron ở lớp ngoài cùng có mức năng lượng trung bình cao nhất

C. Các electron ở lớp K có mức năng lượng cao nhất

D. Các electron ở lớp K có mức năng lượng bằng nhau

3. Cấu hình không đúng là

A. 1s22s22p63s23p5 B. 1s22s22p63s23p63d94s2 C. 1s22s22p63s23p63d104s1 D. 1s22s22p63s23p63d54s1

4. Ion nào sau đây không có cấu hình electron của khí hiếm?

A. Fe2+ B. Na+ C. Cl- D. Mg2+

5. Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. Nguyên tố R và cấu hình electron là:

A. Na, 1s22s22p63s1 B. Mg, 1s22s22p63s2 C. F, 1s22s22p5 D. Ne, 1s22s22p6

6. Đồng và oxi có các đồng vị sau: 126C, 146C, 168O, 178O, 188O. Có thể có bao nhiêu loại phân tử đồng (1) oxit khác nhau tạo nên từ các đồng vị hai nguyên tố đó?

A. 6 B. 8 C. 9 D. 12

7. Cacbon và oxi có các đồng vị sau: 126C, 146C, 168O, 178O, 188O. Có thể có bao nhiêu loại phân tử khí cacbon đioxit khác nhau tạo nên từ các đồng vị cũa bai nguyên tố đó?

A. 8 B. 18 C. 9 D.12

8. Tổng số khối của 2 nguyên tử X, Y là 34. Trong 2 nguyên tử X, Y tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Bue6t1 nguyên tử X là đồng vị của nguyên tử Y. Số khối của X và Y là

A. 13 và 21 B. 14 và 20 C. 15 và 19 D. 16 và 18

24 tháng 9 2019

1,B

2,C

3,B

4,A

5,A

6,D

7,D

8, A

3 tháng 11 2019

Gọi pM, eM, nM là số proton, số electron và số nơtron trong một nguyên tử M

pX, eX, nX là số proton, số electron và số nơtron trong một nguyên tử X.

Trong nguyên tử số proton = số electron; các hạt mang điện là proton và electron, hạt không mang điện là nơtron. ⇔\(\left\{{}\begin{matrix}\left(4P_M+4P_X\right)+\left(2n_M+2n_X\right)=164\\\left(4P_M+4P_X\right)-\left(2n_M+2n_X\right)=52\\\left(P_M+n_M\right)-\left(P_X+n_X\right)=23\\\left(2P_M+n_M-1\right)-2\left(2P_X+n_X+2\right)=7\end{matrix}\right.\)

Giải hệ ta được PM = 19 ⇒ M là kali; PX = 8 ⇒ X là oxi.

Công thức phân tử của hợp chất là K2O2

15 tháng 10 2016

vì X2Ycó 50e => 2Zx + 3Zy = 50
lại có Znhiều hơn Zy 5e =>  Zx = 13, Zy = 8

=> X:Al, Y:O

cấu hình e X: 1s22s22p63s23p1.

cấu hình e Y: 1s22s22p4

 

17 tháng 8 2017

Bài 1:

ta có Gọi số p = số e- trong M là Z1
Gọi số n là N1

Gọi số p = số e- trong X là Z2
Gọi số n là N2


Phân tử MX3 có tổng số hạt p,n,e là 196
=> (2Z1 + N1) + 3(2Z2 + N2) = 196
=> (2Z1 + 6Z2) + (N1 + 3N2) = 196 (1)

hạt mang điện > hạt ko mang điện là 60
=> (2Z1 + 6Z2) - (N1 + 3N2) = 60 (2)

Số khối của M < X là 8
=> (Z2 + N2) - (Z1 + N1) = 8
=> (Z2 - Z1) + (N2 - N1) = 8 (3)


Tổng số hạt trong ion M3+ là : 2Z1 + N1 – 3
Tổng số hạt trong ion X- là : 2Z2 + N2 + 1
Tổng số hạt trong ion M3+ < X- là 16
=> 2Z2 + N2 + 1 – ( 2Z1 + N1 – 3 ) = 16
=> 2(Z2 – Z1) + N2 - N1 = 12 (4)


Giải hệ 4 phương trình 4 ẩn => kết quả

Lấy (1) + (2) => 2(2Z1 + 6Z2) = 256 => (Z1 + 3Z2) = 64 (5)

Lấy (4) - (3) => (Z2 - Z1) = 4 (6)

Lấy (5) + (6) => 4Z2 = 68 => Z2 = 17 => Cl

Thay Z2 = 17 vào (6) => Z1 = Z2 - 4 = 13 => Al

Vậy : MX3 là AlCl3

17 tháng 8 2017

Bài 2:

Bình chọn giảm a) X,YX,Y là kim loại hay phi kim.
Cấu hình electron của XX
1s22s22p63s23p64s23d104px1s22s22p63s23p64s23d104px
XX thuộc chu kỳ 44 và ở phân nhóm chính nhóm 2+x2+x.
Vì phân lớp 4p4p ở sát phân lớp 3d3d v chu kỳ 44 là cu kỳ lớn nên XX ở gần cuối chu kỳ: XX là phi kim.
Cấu hình của YY
1s22s22p63s23p64sy1s22s22p63s23p64sy
YY ở chu kì 44 thuộc phân nhóm chính nhóm yy. Vì yy là số electron của phân lớp ss nên yy chỉ có từ 11 đến 22electron suy ra YY là kim loại.
b) Với x+y=7x+y=7, có hai trường hợp:
y=1x=6X:1s22s22p63s23p64s23d104p6y=1⇒x=6⇒X:1s22s22p63s23p64s23d104p6
Lớp 44 ngoài cùng có 8eX8e⇒X là khí hiếm (không phù hợp).
Vậy y=2x=5y=2⇒x=5.
Cấu hình electron của XX
1s22s22p63s23p64s23d104p5(ZX=35)1s22s22p63s23p64s23d104p5(ZX=35).
Cấu hình electron của YY
1s22s22p63s23p64s2(ZY=20)
23 tháng 10 2016

Theo đề bài, ta có:

n + p + e = 34 (1)

n + 10 = p + e (2)

số p = số e (3)

Thay (2) vào (1), ta có:

(1) => n + n + 10 = 34

2n = 34 - 10

2n = 24

n = 24 : 2

n = 12 (4)

Thay (4) và (3) vào (2), ta có:

(2) => p + p = 12 + 10

2p = 22

p = 22 : 2

p = 11

=> Nguyên tử R có số p = 11 là Natri - Na là nguyên tố kim loại có NTK = 23 đvC