Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đổi: 720 cm3 = 0,72 dm3 = 0,72 l
=> nCO2 = \(\dfrac{0,72}{24}=0,03\left(mol\right)\)
Pt: CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
....0,03---> 0,03-------> 0,03.........................(mol)
mCa(OH)2 pứ = 0,03 . 74 = 2,22 (g)
mCaCO3 thu được = 0,03 . 100 = 3 (g)
Từ 1000C xuống 200C thì chất tat tan trong dung dịch giảm:
\(\Delta_S=180-88=92\left(g\right)\)
280g dd bão hòa từ 1000C xuống 200C có khối lượng kết tinh là 92g
84g dd bão hòa từ 1000C xuống 200C có khối lượng kết tinh là x
\(\Rightarrow x=\dfrac{84.92}{280}=27,6\left(g\right)\)
é đừng để ý chữ ' tat ' trong câu đầu nha :vv tui quánh lộn phím :v
1b,
Độ tan của NaCl là 36g
<=> 100g H2O hòa tan trong 36g NaCl
=> mdd= 100+ 36= 136g
=> C%NaCl = \(\dfrac{36.100}{136}\)\(\approx\)26,47%
Ở 200C , trong 100g dung dịch bão hòa có : 100.39,5%=39,5 (g) KBr
Gọi x (g) là khối lượng KBr có thể thêm vào => khối lượng KBr có thể hòa tan trong 100g dung dịch bão hòa ở 200C khi đốt nóng lên 1000C là : 39,5+x (g)
Ta có hệ : \(\dfrac{39,5+x}{100+x}.100\%=51\%\)
=>\(\dfrac{39,5+x}{100+x}=0,51\) => x \(\approx23,47\left(g\right)\)
Vậy khối lượng KBr có thể hòa tan trong 100g dung dịch bão hòa ở 200C khi đốt nóng lên 1000C là : 39,5+ 23,47 =62,97(g)
1)mol
2)6,022..
3)22,4
4)lit
5)khac nhau
6)cung so
7)bang nhau
8)24
a) Thể tích mol phân tử của chất khí là thể tích chứa một mol phân tử hay 6,022.1023 phân tử chất khí. Ở đktc, một mol chất khí bất kì đều có thể tích 22,4 lít. Đơn vị đo thể tích mol phân tử chất khí là lít.
b) Thể tích của 1 mol các chất rắn, chất lỏng, chất khí có thể khác nhau nhưng chúng đều chứa cùng số phân tử/ nguyên tử.
c) Ở điều kiện thường (20oC, 1 atm), một mol của mọi chất khí đều chiếm một thể tích bằng nhau và bằng 24 lít.
B
Chọn B