Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1, Câu A (vì để ko bị hỏng người ta chọn hiệu điện thế nhỏ nhất trong đoạn mạch)
2, Câu A (I toàn mạch sẽ bằng I1+I2=1A mà I=U/Rtđ => Rtđ= U/I=9/1=9Ω)
3,A ( Rtđ=(R1.R2)/R1+R2=8Ω =>I=U/Rtđ=3A;R1//R2 => U1=U2 mà R2=4R1 => I2=4I1 câu a hợp lý)
4,A ( Rtđ = U/I=24Ω. Ta có R1=2R2 ta lập phương trình: \(24=\frac{R2.2R2}{R2+2R2}=>R2=36;R1=2.36=72\)
Tóm tắt :
R1 = 6\(\Omega\)
R2 = 10\(\Omega\)
R1 nt R2
U = 12V
a) Rtđ = ?
U = ?
b ) t = 40' = 2400s
A= ?
c) R3 // R1
R3 = ?; I = 1A
\(P_3=?\)
GIẢI :
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch là :
\(R_{tđ}=R_1+R_2=6+10=16\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điện qua đoạn mạch là :
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{16}=0,75\left(A\right)\)
=> I1 = I2 = I = 0,75A (do R1 nt R2)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là :
\(U_1=I_1.R_1=0,75.6=4,5\left(V\right)\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 là :
\(U_2=I_2.R_2=0,75.10=7,5\left(V\right)\)
b) Nhiệt lượng tỏa ra của đoạn mạch trong 40 phút là:
\(Q=I^2.R.t=0,75^2.16.2400=21600\left(J\right)\)
a) Điện trở tương đương đoạn mạch :
\(R = R_1 + R_2 + R_3 = 20 + 30 + 40 = 90 (\Omega) \quad\)
b) Hiệu điện thế giữa hai đầu AB :
\(U = IR = 0,2 \cdot 90 = 18 (V) \quad\)
c) Do \(R_1 \; nt \; R_2 \; nt \; R_3\) nên \(I_1 = I_2 = I_3 = I = 0,2 (A) \quad\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở :
\(U_1 = I_1 R_1 = 0,2 \cdot 20 = 4 (V) \quad\)
\(U_2 = I_2 R_2 = 0,2 \cdot 30 = 6 (V) \quad\)
\(U_3 = I_3 R_3 = 0,2 \cdot 40 = 8 (V) \quad\)
ta có:
I=I1=I2=I3=2A
U=U1 + U2 + U3
\(\Leftrightarrow90=2R_1+2R_2+2R_3\)
Mà R1=R2=4R3
\(\Rightarrow2R_1+2R_1+8R_1=90\)
giải phương trình ta có:R1=7.5\(\Omega\)
\(\Rightarrow R_2=7.5\Omega\)
\(\Rightarrow R_3=30\Omega\)
Câu 1
Điện trở tương đương của đoạn mạch là
Rtđ = R1 + R2 = 3+4,5=7,5\(\Omega\)
I = U/Rtđ = 7,5/7,5 =1A
Vì R1ntR2 => I1=I2=I=1A
Hiệu điện thế U1 là : U1 = I1.R1= 1.3=3V
Hiệu điện thế U2 là : U2=U-U1=7,5-3=4,5V
Tóm tắt :
\(R_1=12\Omega\)
\(R_2=24\Omega\)
\(U_2=36V\)
a) \(R_{tđ}=?\)
b) \(I_{tm}=?\)
\(U=?\)
c) \(I'=I_{tm}-\dfrac{1}{2}\)
\(R_3=?\)
GIẢI :
a) Điện trở tương đương của R1 và R2 là :
\(R_1ntR_2\Rightarrow R_{tđ}=R_1+R_2=12+24=36\left(\Omega\right)\)
b) Cường độ dòng điện I2 là :
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{36}{24}=1,5\left(A\right)\)
Mà : R1 nt R2 (đề bài)
Nên CĐDĐtm : \(I_{tm}=I_2=1,5\left(A\right)\)
Hiệu điện thế U là :
\(U=I_{tm}.R_{tđ}=54\left(V\right)\)
Tóm tắt :
\(I_1=3A\)
\(I_2=0,6A\)
\(R_1//R_2\)
_____________________________________
a) \(\dfrac{R_1}{R_3}=?\)
b) \(R_{tđ}=?\)
GIẢI :
a) Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}I_1=\dfrac{U}{R_1}\\I_2=\dfrac{U}{R_2}\end{matrix}\right.\)
=> \(\dfrac{I_1}{I_2}=\dfrac{R_2}{R_1}=\dfrac{3}{0,6}=5\)
=> \(R_2=5R_1\)
Vậy điện trở R2 có giá trị lớn hơn và lớn hơn 5 lần
b) Điện trở tương đương của mạch là :
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{R_1.5R_1}{R_1+5R_1}=\dfrac{5R_1^2}{6R_1}=\dfrac{5R_1}{6}\)
đối với đoạn mạch song song ta có
I1/I2=R2/R1 <=>
I2/I1=R1/R2=3/0,6=5 lần
=> I2>I1 và lớn hơn 5 lần
Tính Rtd theo R1
Rtd=(5R1×R1)/6R1
Theo định luật ôm :
\(I=\dfrac{U}{R}=>U_{tđ1}=I_{tđ1}.R_1=15.2=30V\)
\(U_{tđ2}=I_{tđ2}.R_2=10.1=10V\)
Mà \(U=U_1=U_2\)
\(=>U_{Tđ12}=10V\)
Vậy ..
a) Ta co : R1 nt R2
=> Điện trở tương đương của mạch là
\(R_{tđ}=R_1+R_2=8+10=18\left(\Omega\right)\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}U_1=I_1.R_1=I.R_1=0,5.8=4\left(V\right)\\U_2=I_2.R_2=I.R_2=0,5.10=5\left(V\right)\end{matrix}\right.\)
=> Hiệu điện thế 2 đầu đoạn mạch là
\(U=U_1+U_2=4+5=9\left(V\right)\)
c) t = 30'= 1800s
Công suất của R2 là :
\(P_2=U_2.I_2=5.0,5=2,5\left(W\right)\)
Công suất cả mạch là :
\(P=U.I=9.0,5=4,5\left(W\right)\)
Điện năng tiêu thụ của cả mạch là :
\(A=P.t=4,5.1800=8100\left(J\right)\)
Câu 1 :C
Câu 2:A