Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)Công nghiệp:gia công,thủ công,công thương
Thợ:công nhân
Sức lao động:bãi công,đinh công
b)Sự nghiệp:chủ công,chiến công,thành công
Đánh,phá:phản công,tấn công,quân công
Công việc:phân công,công tác,
MÌNH NGHĨ VẬY THÔI CHƯA CHẮC ĐÚNG ĐÂU NHA CÓ GÌ SAI MONG BẠN THÔNG CẢM GIÚP MÌNH.PHẦN TRĂM ĐÚNG 50/100
a,
vật để uống nước
Lượng chất lỏng chứa trong ca
hát
trường hợp
khoảng thời gian lao động
b,
Bàn: Danh từ
Bàn nằm trog cụm DT
Bàn: ĐT
Câu b ko có từ mẫu à bn
Câu 6: Lệnh sau đây cho kết quả là hình gì : FD 100 BK 20 REPEAT 4[FD 20 RT 360/4]
A. Ngôi sao | B. Hình tròn |
C. Dấu cộng | D. Lá cờ |
em mơ làm gió mát
DT ĐT ĐT DT TT
Xua bao nỗi nhọc nhằn
DT DT ĐT TT
Bác nông dân cày ruộng
DT TT ĐT DT
Chú công nhân chuyên cần
DT TT TT
- Từ ghép tổng hợp: anh em, anh chị, ruột thịt, hòa thuận, thương yêu, gắn bó
- Từ ghép phân loại: bạn học, bạn hữu, bạn đường, anh cả, em út, bạn bè, bao dung
#
1. Lập bảng phân loại các từ trong khổ thơ sau đây theo cấu tạo của chúng. Biết rằng các từ đã được phân cách với nhau bằng dấu gạch chéo.
Hai / cha con / bước / đi / trên / cát,/
Ánh / mặt trời / rực rỡ / biển xanh /
Bóng / cha / dài / lênh khênh /
Bóng / con / tròn / chắc nịch /.
Tìm thêm ví dụ minh họa cho các kiểu cấu tạo từ trong bảng phân loại em vừa lập (mỗi kiểu thêm 3 ví dụ).
Trả lời:
Từ đơn | Từ phức | ||
Từ ghép | Từ láy | ||
Từ trong khổ thơ | hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, con, tròn | cha con, mặt trời, chắc nịch | rực rỡ, lênh khênh |
Từ tìm thêm | nhà, cây, hoa, lá, chim, mèo, gà, vịt,… | ngôi sao, mái nhà, mặt trăng | xinh xắn, đu đủ,… |
2. Các từ trong mỗi nhóm dưới đây quan hệ với nhau như thế nào?
- Đó là những từ đồng nghĩa.
- Đó là những từ đồng âm.
- Đó là những từ nhiều nghĩa.
a. đánh cờ, đánh giặc, đánh trống.
b. trong veo, trong vắt, trong xanh.
c. thi đậu, xôi đậu, chim đậu trên cành.
Trả lời:
a. đánh cờ, đánh giặc, đánh trống.
- Đó là từ nhiều nghĩa.
b. trong veo, trong vắt, trong xanh.
- Đó là từ đồng nghĩa.
c. thi đậu, xôi đậu, chim đậu trên cành.
- Đó là từ đồng âm.
3. Tìm các từ đồng nghĩa với những từ in đậm trong bài văn dưới đây. Theo em, vì sao nhà văn chọn từ in đậm mà không chọn những từ ngữ đồng nghĩa với nó?
Cây rơm
Cây rơm đã cao và tròn móc. Trên cục trụ, người ta úp một chiếc nồi đất hoặc ống bơ để nước không theo cọc làm ướt từ ruột cây ướt ra.
Cây rơm giống như một túp lều không cửa, nhưng với tuổi thơ có thể mở cửa bất cứ nơi nào. Lúc chơi trò chạy đuổi, những chú bé tinh ranh có thể chui vào đống rơm, lấy rơm che cho mình như đóng cánh cửa lại.
Cây rơm như một cây nấm khổng lồ không chân. Cây rơm đứng từ mùa gặt này đến mùa gặt tiếp sau. Cây rơm dâng dần thịt mình cho lửa đỏ hồng căn bếp, cho bữa ăn rét mướt của trâu bò.
Vậy mà nó vẫn nồng nàn hương vị và đầy đủ sự ấm áp của quê nhà.
Mệt mỏi trong công việc ngày mùa, hay vì đùa chơi, bạn sẽ sung sướng biết bao khi tựa mình vào cây rơm. Vì chắc chắn bạn sẽ ngủ thiếp ngay, vì sự êm đềm của rơm, vì hương đồng cỏ nội đã sẵn đợi vỗ về giấc ngủ của bạn.
Phạm Đức
Trả lời:
Từ | Từ đồng nghĩa |
tinh ranh | tinh khôn, ranh mãnh, khôn ngoan, ranh ma,… |
dâng | hiến, tặng, biêý, cho, nộp, cống,… |
êm đềm | êm ả, êm ái, êm dịu, êm đềm |
- Không thể thay từ tinh ranh bằng tinh nghịch vì từ tinh nghịch nghiêng về nghĩa nghịch nhiều hơn, không thể hiện rõ sự khôn ranh. Ngược lại cũng không thể thay tinh ranh bằng tinh khôn hoặc khôn ngoan vì tinh khôn và khôn ngoan nghiêng về nghĩa khôn nhiều hơn, không thể hiện rõ sự nghịch ngợm. Các từ đồng nghĩa còn lại cũng không dùng được vì chúng thể hiện ý chê (khôn mà không ngoan)
- Dùng từ dâng là đúng nhất vì nó thể hiện cách cho rất trân trọng, thanh nhã. Không thể thay dâng bằng tặng, biếu: các từ này tuy cùng thể hiện sự trân trọng nhưng không phù hợp vì không ai dùng chính bản thân mình để tặng biếu. Các từ nộp, cho lại thiếu sự tôn trọng. Từ hiến thì lại không được thanh nhã như từ dâng
- Dùng từ êm đềm là đúng nhất vì vừa diễn tả cảm giác dễ chịu của cơ thể, vừa diễn tả cảm giác dễ chịu về tinh thần của con người. Trong khi đó, từ êm ái, êm dịu chỉ nói về cảm giác dễ chịu của cơ thể, từ êm ả chỉ nói về sự yên tĩnh của cảnh vật, còn êm ấm (vừa êm vừa ấm) nghiêng về diễn tả sự yên ổn trong cuộc sống gia đình hay tập thể nhiều hơn.
4. Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ, tục ngữ sau:
a. Có mới nới…
b. Xấu gỗ, hơn… nước sơn.
c. Mạnh dùng sức… dùng mưu
Trả lời:
a. Có mới nới cũ.
b. Xấu gỗ, hơn tốt nước sơn.
c. Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu.
k nhé
1
Từ đơn | Từ phức | ||
Từ ghép | Từ láy | ||
Từ ở trong khổ thơ | Hai, bước, đi, trên, cát, biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con, tròn | Cha con, mặt trời, chắc nịch | Rực rỡ, lênh khênh |
Từ tìm thêm | Nhà, cây, hoa, lá, chim, mèo, gà, vịt… | Mặt trời, chó sói, ngôi sao… | Xinh xắn, đu đủ, chuồn chuồn |
2
a) Đánh cờ, đánh giặc, đánh trống
-Đó là từ nhiều nghĩa
b)Trong veo, trong vắt, trong xanh
- Đó là từ đồng nghĩa
c) thi đậu, xôi đậu, chim đậu trên cành
-Đó là từ đồng âm
3.
Tinh ranh: ranh mãnh, khôn ngoan, ranh ma
Dâng: hiến, tặng, biếu, cho, nộp, cống…
Êm đềm: êm ả, êm ái, êm dịu
Vì những từ đó là những từ đúng nghĩa nhất trong bài văn
4
a) Có mới nới cũ
b) Xấu gỗ, hơn(đẹp) nước sơn
c) Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu
Câu | Quan hệ từ | Mối quan hệ được biểu thị |
1 | Vì... nên | nguyên nhân - kết quả |
2 | Nếu.. thì | Giả thiết - kết quả |
3 | Chẳng những... mà | Tăng tiến |
4 | Không chỉ ... mà | Tăng tiến |
5 | Tuy... nhưng | Đối lập, tương phản |
Danh từ : Chân, râu
Động từ : ăn uống, làm việc, chóng lớn, khoan thai đưa, vuốt
Tính từ : Điều độ, chừng mực , trịnh trọng
Quan hệ từ : và , nên
Đại từ : Tôi
Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc chừng mực nên tôi chóng lớn lắm ( ... ). Cứ chốc chốc, tôi lại trịnh trọng và khoan thai đưa hai chân lên vuốt râu.
Xếp các từ được gạch chân vào bảng phân loại dưới đây :